Với x,y,z,t là biến, a là hằng. Có bao nhiêu đơn thức trong các biểu thức sau:
\(\dfrac{10}{7}\) ; x2 + y2 ; atz2 ; \(\dfrac{-1}{2}\)xtz2 ; x2 - 2 ; xtz ; \(\dfrac{5}{2}\) t ; \(\dfrac{xy^2}{t}\)
A.4
B.9
C.5
D.6
Bài 1: Trong các biểu thức sau đây:
5/2.a.x2.y.z2 ; 2/a.(x.y2)2 ; 2.a/z .x2.y; 5.(a+2).x.y2.z3
Biểu thức nào là đơn thức nếu:
a) a là hằng số x, y, z là biến số
b) z là hằng số a, x, y là biến số
Cho các biểu thức:
\(\dfrac{1}{a}x^2y^3\); \(2ax^2y^3\); \(\left(a+1\right)x^2y^3\); \(\dfrac{3a}{x}x^2\); \(\dfrac{2a}{y}y^3\)
Gọi a là hằng số; x,y là biến thì trong các biêu thức trên đâu là đơn thức và các đơn thức đó có đồng dạng không?
cho các biểu thức đại số: abcx+bcy và px+my+nz với x,y,z là hằng số . Hai biểu thúc đại số trên có tất cả bao nhiêu biến
cho các đơn thức sau , với a ,b là hằng số , x,y,z là biến số:
13.x(-2.x.y^2).(x.y^3.z^3);
1/2.a.x^2.y^2.(-1/3.a.b.x^3.y^2);
3.a.b.x.y.(-1/5.a.x^2.y.z).(-3.a.b.x^3.y.z^3)
a_thu gọn các đơn thức trên
b_xác định hệ số của mỗi đơn thức
c_xác định bậc của đơn thức đối với từng biến và đối với tập hợp các biến
Cho biểu thức \(A=\frac{-4ax^2y^5}{\left(b+1\right)^3}\)
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào biểu thức A là đơn thức? Trong trường hợp đó hãy cho biết hệ số và bậc của đơn thức đối vs mỗi biến và đối vs tập hợp vs tập hợp các biến số
a) a,b là hằng
b) Chỉ có a là hằng
c) Chỉ có b là hằng
a) nếu a,b là hằng thì A là đơn thức
đơn thức A có hệ số \(\frac{-4a}{\left(b+1\right)^3}\); có bậc 2 đối với x, có bậc 5 đối với y và có bậc 7 đối với tập hợp các biến
b) Nếu chỉ có a là hằng thì A không phải đơn thức vì A có chứa phép chia, phép cộng đối với biến b
c) Nếu b là hằng thì A là đơn thức
Đơn thức A có hệ số là \(\frac{-4a}{\left(b+1\right)^3}\), có bậc 1 đối với a ; bậc 2 đối với x ; bậc 5 đối với y và có bậc 8 đối với tập hợp các biến
Chứng minh rằng với những giá trị thích hợp của biến x biểu thức sau có giá trị là một hằng số
A = \(\left(\dfrac{x}{x-y}-\dfrac{y}{x+y}\right):\left(\dfrac{x+y}{x-y}-\dfrac{2xy}{x^2-y^{\text{2}}}\right)\)
\(ĐK:x\ne\pm y\\ A=\dfrac{x^2+xy-xy+y^2}{\left(x-y\right)\left(x+y\right)}:\dfrac{x^2+2xy+y^2-2xy}{\left(x-y\right)\left(x+y\right)}\\ A=\dfrac{x^2+y^2}{\left(x+y\right)\left(x-y\right)}\cdot\dfrac{\left(x+y\right)\left(x-y\right)}{x^2+y^2}=1\left(đpcm\right)\)
cho các biểu thức : A = \(\frac{3}{5}x^3y^2.\left(-3xy^5\right)\) ; B = 1 + xy ; C = \(\frac{a}{2}x^2y\) ; D = \(\left(-5x^2y\right)z^3\) ( với x , y , z là các biến ; a là hằng số ) . Biểu thức nào là đơn thức , giải thích ?
Biểu thức A,C,D là đơn thức
vì biểu thức B chưa dấu +,còn các biểu thức kia ko có
học tốt
Cho biểu thức M = \(\dfrac{x}{x+y+z}+\dfrac{y}{x+y+t}+\dfrac{z}{y+z+t}+\dfrac{t}{x+z+t}\) với x,y,z,t là các số tự nhiên khác 0 . Chứng minh \(M^{10}< 1025\)
Trong các biểu thức sau:
\(2a^3x^3z^4\) ; \(3\left(a-1\right)x^3y^5z^6\)
Biểu thức nào là đơn thức nếu:
a) a, b là hằng, x, y, z là biến \(\left(x\ne0\right)\)?
b) x là hằng, a, b, y, z là biến?
Trong mỗi trường hợp trên hãy cho biết hệ số, phần biến của mỗi đơn thức.