Khối lượng sản phẩm tạo thành khi đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam metan (CH4) trong oxi dư là bao nhiêu
Đốt cháy hoàn toàn Mg trong bình chứa 3,36 lít khí O22
a. Tính khối lượng Mg tham gia phản ứng
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
c. Để thu được lượng oxi trên cần bao nhiêu gam KClO3
d. nếu dùng toàn bộ oxi trên đem đốt cháy hoàn toàn 6,2gam photpho ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam
(ghi cả lời giải và chi tiết nhất giúp em ạ)
Bài 8. Khi đốt cháy a phân tử CH4 trong 0,32 gam oxi, thu được sản phẩm cháy. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lội từ từ qua dung dịch Ca(OH)2 có dư thì phản ứng chỉ tạo thành kết tủa CaCO3, khối lượng CaCO3 thu được là 0,25 gam.
a) Tính a.
b) Tính số nguyên tử oxi thừa, thiếu sau phản ứng/
Bài 8. Khi đốt cháy a phân tử CH4 trong 0,32 gam oxi, thu được sản phẩm cháy. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lội từ từ qua dung dịch Ca(OH)2 có dư thì phản ứng chỉ tạo thành kết tủa CaCO3, khối lượng CaCO3 thu được là 0,25 gam.
a) Tính a.
b) Tính số nguyên tử oxi thừa, thiếu sau phản ứng/
https://hoc24.vn/vip/223316421158 giúp em vs
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam Photpho trong bình chứa 8,96 lít khí Oxi ( đktc ). Sản phẩm thu được là chât rắn, màu trắng (P2O5)
a) Viết PTHH xảy ra?
b) Photpho và khí Oxi, chất nào dư, dư bao nhiêu gam?
c) Tính khối lượng chất tạo thành (P2O5)?
d) Nếu hiệu suất của phản ứng là 80% thì khối lượng chất rắn (P2O5) thu được là bao nhiêu?
a, \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
b, \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,4}{5}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{5}{4}n_P=0,25\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
d, \(m_{P_2O_5}=14,2.80\%=11,36\left(g\right)\)
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 6,5 gam kẽm trong bình oxi dư.
a.Tính thể tích oxi đã dùng ( đktc) ?
b.Tính khối lượng sản phẩm tạo thành?
c. Nếu trong bình trên có chứa 0,8 gam khí oxi, thì chất nào còn dư sau phản ứng? Tìm khối lượng sản phẩm tạo thành?
2Zn+O2-to>2ZnO
0,1---0,05----0,1
n Zn=\(\dfrac{6,5}{65}\)=0,1 mol
n O2=\(\dfrac{0,8}{32}\)=0,025 mol
=>VO2=0,05.22,4=1,12l
=>mZnO=0,1.81=8,1g
c)Zn dư
=>m ZnO=0,05.81=4,05g
Đốt cháy hoàn toàn V (lít) CH4 (đktc) trong oxi vừa đủ, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch NaOH dư thì khối lượng bình tăng 8 gam. Giá trị của V là
A. 1,12
B. 3,36
C. 2,24
D. 4,48
đốt chấy hoàn toàn 1.6 g khi metan ch4 bằng ko khí thu đc sản phẩm là co2 và h2o hấp thụ sản phẩm cháy bằng 300 ml dd ba(oh)2 1M .a Viết pthh xảy ra b muối nào tạo thành ,tính khối lượng muối
a) nCH4=1,6/16=0,1(mol)
CH4 + 2 O2 -to-> CO2 + 2 H2O
nCO2=nCH4=0,1(mol)
nBa(OH)2= 0,3(mol)
Ta có: nCO2/nOH- = 0,1/0,3=1/3 <1
=> Sp thu được chỉ có muối trung hòa duy nhất đồng thời Ba(OH)2 dư.
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 -> BaCO3 + H2O
nBaCO3=nCO2=0,1(mol) => mBaCO3=0,1. 197=19,7(g)
Em xem nếu không hiểu chỗ nào thì hỏi lại he!
Đốt cháy hoàn toàn11,2 lít khí metan (CH4 ):
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hết lượng metan ở trên?
b) Tính khối lượng CO2 và H2O sinh ra sau phản ứng?
c) Dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra ở trên vào dung dịch nước vôi trong lấy dư thu được m(g) kết tủa. Tính m?
Thể tích các khí đo ở đktc
Đáp án:
VO2=22,4 (l); VCO2=11,2 (l)��2=22,4 (�); ���2=11,2 (�)
Giải thích các bước giải:
Ta có:
đốt cháy hoàn toàn 3,1g photpho trong bình chứa 4,48 lit khí oxi (đktc) phản ứng tạo thành điphotpho pentaoxit a. photpho hay oxi dư và dư bao nhiêu gam b. chất nào được tạo thành ? khối lượng là bao nhiêu
nP= 0.1 mol
nO2= 0.15 mol
4P + 5O2 -to-> 2P2O5
4____5
0.1___0.15
Lập tỉ lệ: 0.1/4 < 0.15/5 => O2 dư
nO2 dư= 0.15 - 0.125=0.025 mol
mO2 dư= 0.8g
nP2O5= 0.05 mol
mP2O5= 7.1g