giải thích cơ chế sinh ra bệnh Đao và vẽ sơ đồ minh hoa
Vẽ sơ đồ cơ chế phát sinh bệnh đao và bệnh tớc nơ
cơ chế hình thành bệnh đao và bệnh tocno
mình vẽ sơ đồ thôi , còn cơ chế thì trong sách
P : 2n.................................x ................................... 2n
GP :........ (n-1)...... (n+1) ............................n
F : 2n - 1 ............................... 2n+1
( bệnh tocno) .........................( bệnh đao)
Cơ chế phát sinh hội chứng Đao
– Người mắc hội chứng Đao là người có 3 nhiễm sắc thể (NST) 21 trong tế bào.
– Do rối loạn trong giảm phân ở bố hoặc mẹ (thường là ở mẹ), cặp NST 21 không phân li, dẫn đến hình thành hai lo1i giao tử: một loại mang 2 NST 21 và một loại không có NST 21 ……..
– Qua thụ tinh, giao tử mang 2 NST 21 kết hợp với giao tử bình thường t1o ra hợp tử mang 3 NST 21 (hội chứng Đao)
Một bố mẹ bình thường Sinh ra con gái mắc bệnh đao. viết sơ đồ cơ chế phát sinh trường hợp trên
P: ♂️ I I x ♀️ I I
G I I, O I, I
F1: III (2n + 1 = 47 NST)
Vẽ sơ đồ cơ chế hình thành bệnh đao (2n+1)? Tơcnơ (2n-1)?
$P:$ $2n$ \(\times\) $2n$
$Gp:$ $(n-1),(n+1)$ $n$
$F:$ $2n-1;2n+1$
- Bệnh đao: $2n+1$
- Tocno: $2n-1$
Bài 1. Bằng kiến thức đã học em hãy giải thích cơ chế phát sinh bệnh Đao, bệnh Tớcnơ ở người.
Vẽ sơ đồ và giải thích cơ chế phát sinh thể dị bội (2n + 1) và (2n - 1)
giải thích cơ chế tạo thể (2n+1) NST và (2n-1)NST. Vẽ sơ đồ minh họa
- Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, ở thể đực hoặc cái bị rối loạn, 1 cặp NST không phân li ở kì sau của giảm phân tạo ra giao tử thiếu 1 chiếc của cặp (n -1) và giao tử thừa 1 chiếc của cặp (n +1)
- Trong quá trình thụ tinh, giao tử n - 1 kết hợp với giao tử bình thường n tạo ra cơ thể 2n - 1 NST ; giao tử n+1 kết hợp với giao tử bình thường n tạo ra cơ thể 2n + 1 NST
1,
a) Giải thích việc ứng dụng quy luật phân li trong sản xuất kèm theo sơ đồ minh họa?
b) Những bệnh di truyền sau đây ở người thuộc dạng đột biến nào?
Bệnh đao. Bệnh bạch tạng. Bệnh câm điếc bẩm sinh.c) Cơ thể bình thường có kiểu gen Dd. Đột biến làm xuất hiện cơ thể có kiểu gen Od. Loại đột biến nào có thể xảy ra? Cơ chế phát sinh các dạng đột biến đó?
1.
a,
Ứng dụng của quy luật phân ly trong sản xuất:
Trên cơ thể sinh vật, thường các tính trạng trội là tốt, còn các tính lặn là các tính xấu có hại. Do đó trong sản xuất, để thu được con lai đồng loạt mang tính trạng có lợi, người ta dùng cặp bố mẹ trong đó ít nhất phải có một cơ thể thuần chủng về tính trạng trội (AA)Ví dụ : P: AA (trội) x AA (trội)
Gp: A A
F1: AA
Kiểu hình đồng tính trội
Hoặc: P: AA (trội) x aa (lặn)
Gp: A a
F1: Aa
Kiểu hình đồng tính trội
Ngược lại để tránh con lai xuất hiện tính lặn (xấu) người ta không sử dụng cở thể dị hợp (không thuần chủng) làm giống, vì như vậy con lai sẽ có sự phân tính và có kiểu hình lặn (xấu)Ví dụ : P Aa (không thuần chủng ) x Aa (không thuần chủng)
Gp: A ,a A, a
F1 1AA ,2Aa,1aa
Kiểu hình có ¼ mang tính trạng lặn (xấu)
b,
Bệnh câm điếc bẩm sinh do đột biến gen lặn Bệnh đao là do đột biến thể dị bội (người có 3 NST thứ 21) Bệnh bach tạng do đột biến gen lặn nằm trên NST thườngc,
Loại đột biến có thể xảy ra: đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn và đột biến số lượng NST thể dị bội. Cơ chế: Mất đoạn NST: do các tác nhân lí, hóa học làm cấu trúc của NST bị phá vỡ làm mất đi 1 đoạn gen mang D. Giao tử chứa NST mất đoạn (không mang gen D) kết hợp với giao tử bình thường (mang gen b) tạo nên cơ thể có kiểu gen od. Thể dị bội: cặp NST tương đồng (mang cặp gen tương ứng Dd) không phân li trong giảm phân tạo nên giao tử O (n-1). Giao tử này kết hợp với giao tử bình thường mang gen d tạo nên thể dị bội Od.trình bày cơ chế và viết sơ đồ minh hoạ sự hình thành hội chứng đao và claiphento (XXY) ở người
- Cơ chế phát sinh hội chứng đao : Trong giảm phân, 1 bên bố hoặc mẹ hình thành giao tử có cặp NST số 21 không phân li trong giảm phân tạo ra giao tử mang cặp NST 21 và giao tử không mang cặp NST 21. Qua thụ tinh tổ hợp tạo hợp tử có bộ NST thừa 1 chiếc ở cặp NST 21 (2n + 1) biểu hiện bệnh đao
P : 2n x 2n
G : (n + 1) ; (n - 1) n
F : 2n - 1 ; 2n + 1 -> Biểu hiện tính trạng hội chứng Đao
- Cơ chế phát sinh hội chứng claiphento : Trong giảm phân, ở NST giới tính :
+ Cặp NST XY ở người bố không phân li trong giảm phân I tạo ra giao tử XY và O, người mẹ tạo giao tử X bình thường; qua thụ tinh với sự tổ hợp giữa giao tử XY và X tạo nên hợp tử XXY biểu hiện bệnh claiphento
+ Cặp NST XX ở người mẹ không phân li trong giảm phân tạo giao tử XX và O, người bố tạo giao tử X và Y bình thường; qua thụ tinh với sự tổ hợp giữa giao tử XX và Y tạo nên hợp tử XXY biểu hiện tt bệnh
P : XY x XX
G : XY; O X
F : OX ; XXY -> Bệnh claiphento
hoặc :
P : XY x XX
G : X ; Y XX
F : XXX ; XXY -> Bệnh claiphento
vẽ sơ đồ cơ chế phát sinh của người bị bệnh Down 2n=47