Xác định hằng số n để tổng các đơn thức : (n-2)x4y3z, (3n+1)x4y3z và -2014x4y3z bằng 125x4y3z.
Xác định hằng số a để tổng các đơn thức axyz; (a + 1)xyz; -0,5xyz bằng 0,5xyz
Ta có : \(\left(a+1\right)xyz-0,5xyz=0,5xyz\)
\(\Leftrightarrow\left(a+1\right)xyz=xyz\Rightarrow a+1=1\Leftrightarrow a=0\)
Vậy a = 0
Cho dãy số u n được xác định bởi u 1 = 2 ; u n = 2 u n - 1 + 3 n - 1 . Công thức số hạng tổng quát của dãy số đã cho là biểu thức có dạng a . 2 n b n + c , với a, b, c là các số nguyên, n ≥ 2 , n ∈ N . Khi đó, tổng a + b + c có giá trị bằng ?
A. -4
B. 4
C. -3
D. 3
xác định hằng số m để các đơn thức
2.m.x^5.y^6; -6.m.x^5.y^6;10.x^5.y^6 có tổng là 18.x^5.y^6
Bài 1: Thu gọn các đơn thức và xác định hệ số, phần biết, bậc
a) (a^n b^n+1 c^n)^k (a^k b^k c^k+1)^n (k,n thuộc N)
b) 2ax^n y^n-1(-xy^2)^n (-x^n-1 y) n thuộc N*, a là hằng số
1.Xác định các hệ số a và b để đa thức x3+ax+b chia het cho (x-1)2
2.CTR: n3+ 3n2- n- 3 chia het cho 48 với n lẻ
bài 1:vì x^3 + ax + b chia hết cho (x-1)^2 nên khi nhóm nhân tử chung lại thì x^3 + ax + b có dạng:
(x-1)^2(mx + n)
nhân phá ra bạn sẽ có(x^2 -2x + 1)(mx + n) = m.x^3 + n.x^2 - 2m.x^2 - 2n.x + m.x + n
= m.x^3 + x^2 (n -2m) + x(m -2n) + n
vì nó có dạng x^3 + ax + b nên ta sẽ có: m = 1
và n -2m = 0
hay n -2 = 0
hay n =2.
suy ra đa thức sẽ bằng:
x^3 -3x + 2
từ đó suy ra a = -3 và b = 2.
bài 2:bạn nhận thấy : n^3 + 3n^2 - n - 3 = n^2(n+3) - (n+3) = (n-1)(n+1)(n+3)
vì n lẻ => n -1 là số chẵn
n +1 là số chẵn
n + 3 là số chẵn
đặt n-1 = a ( a chẵn) suy ra ta có:
a(a +2)(a+4)
bạn thấy a(a +2)(a+4) là tích 3 số chẵn liên tiếp nên chia hết cho 48 (bạn có thể tự biện luận từ số 48 = 2.4.6 là tích 3 số chẵn liên tiếp nhỏ nhất không chứa 0 nên suy ra tích 3 số chẵn liên tiếp luôn chia hết cho 48)
suy ra a(a+2)(a+4) chia hết cho 48.
suy ra (n-1)(n+1)(n+3) chia hết cho 48
suy ra n^3 + 3n^2 - n - 3 luôn chia hết cho 48 với n lẻ (đpcm)
1.Xác định các hệ số a và b để đa thức x3+ax+b chia het cho (x-1)2
2.CTR: n3+ 3n2- n- 3 chia het cho 48 với n lẻ
Cho dãy số (un) xác định bởi : u1=1 ,\(u_{n+1}=\dfrac{3}{2}\left(u_n-\dfrac{n+4}{n^2+3n+2}\right)\)
Tìm công thức số hạng tổng quát un theo n
\(u_{n+1}=\dfrac{3}{2}\left(u_n-\dfrac{n+4}{\left(n+1\right)\left(n+2\right)}\right)=\dfrac{3}{2}\left(u_n-\dfrac{3}{n+1}+\dfrac{2}{n+2}\right)\)
\(\Leftrightarrow u_{n+1}-\dfrac{3}{n+1+1}=\dfrac{3}{2}\left(u_n-\dfrac{3}{n+1}\right)\)
Đặt \(u_n-\dfrac{3}{n+1}=v_n\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}v_1=u_1-\dfrac{3}{2}=-\dfrac{1}{2}\\v_{n+1}=\dfrac{3}{2}v_n\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow v_n\) là CSN với công bội \(\dfrac{3}{2}\)
\(\Rightarrow v_n=-\dfrac{1}{2}\left(\dfrac{3}{2}\right)^{n-1}\)
\(\Rightarrow u_n=-\dfrac{1}{2}\left(\dfrac{3}{2}\right)^{n-1}+\dfrac{3}{n+1}\)
cho các đơn tthuc7`1 A= 3m2x2y3z và B = 12x2y3z a ) Hai đơn thức đó có đồng dạng hay không nếu m là biến , m là hằng b)Tính hiệu H của chúng trong trường hợp M là hằng c)Xác định m để giá tị của hiệu H luôn luôn bằng không với mọi x,y,z
C1:Xác định đơn thức M để 2x4y4+3M=3x4y4-2x4y4
A.M=\(\dfrac{1}{3}\)x4y4
B.M=-x4y4
C.\(\dfrac{-1}{3}\)x4y4
D.M=-2x4y4
C2:Xác định hằng số m để mx2y2z4-(3m-1)x2y2z4 luôn có giá trị không dương
A.m ≤\(\dfrac{1}{2}\)
B.m ≥ \(\dfrac{1}{2}\)
C.m >\(\dfrac{1}{2}\)
D.m < \(\dfrac{1}{2}\)
C3: Xác định hằng số a để tổng các đơn thức axy3;\(\dfrac{-1}{4}\)xy3;7xy3 bằng 6xy3
A.a=\(\dfrac{-15}{4}\)
B.a=\(\dfrac{-7}{4}\)
C.a=\(\dfrac{-9}{4}\)
D.a=\(\dfrac{-3}{4}\)
C4:Đa thức biểu thị tổng diện tích của hình vuông có cạnh x(cm) và hình chữ nhật có 2 cạnh x(cm) va y(cm) là
A.x2+2xy
B.x2+x2y
C.x2+xy
D.x2+2(x+y)
C5:Đa thức biểu thị chu vi hình chữ nhật có 2 cạnh x(ccm) và y(cm) là
A.2xy
B.x+2y
C.2x+y
D.2(x+y)
C6:Đa thức \(\dfrac{x+2y}{5}\) có bậc là:
A.0
B.5
C.2
D.1
Câu 1: B
Câu 2: C
Câu 3: A
Câu 4: B
Câu 5: D
Câu 6: A