Cho CaCO3 vào dd 100ml dd HCL 2M vừa đủ
a) tính thể tích khi thu được ở đktc
trung hòa 400ml dd hcl 0,1M bằng dd NaOH 2M.
a) Tính nồng độ mol của dd muối thu được?
b) nếu cho dd axit trên tác dụng với CaCO3. tính khối lượng CaCO3 để phản ứng vừa đủ và thể tích khí sinh ra (đktc)?
hòa tan hoàn toàn MG CaCO3 vào dd HCL 3M. Khi p/ưa kết thúc thu đc 4,48l CO2 (đktc) a) Tính mg CaCo3 p/ứ b) Tính thể tích dd HCL p/ứ
\(a) CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O\\ n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)\\ m_{CaCO_3} = 0,2.100 = 20(gam)\\ b) n_{HCl} = 2n_{CO_2} = 0,4(mol)\\ \Rightarrow V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,4}{3} = 0,13(lít)\)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
0.2 ← 0.4 ← 0.2
nCO2 = 4.48/22.4=0.2 mol
mCaCO3 = 0.2(40+12+16*3)=20g
vHCl = 0.4/3=\(\dfrac{2}{15}\)lít
Cho 10g CaCO3 tác dụng vừa đủ với đ HCl 2M.
a) Tính V khí thu được ở đktc
b) Tính Vdd HCl cần dùng
c) Cho toàn bộ khí sinh ra vào bình chứa 50g dd NaOH 10%. Tính Khối lượng muối thu được.
nCaCO3=10/100=0.1(mol)
CaCO3+2HCl-->CaCl2+H2O+CO2
0.1 0.2 0.1 0.1 (mol)
=>VCo2=0.1x22.4=2.24(L)
b)VddHCl=0.2/2=0.1(L)
c)nNaOH=50x10/100x40=0.125(mol)
=>nCO2 dư, tính theo nNaOH
2NaOH+CO2-->Na2CO3+H2O
0.125 0.0625 0.0625 (mol)
m muối=106x0.0625=6.625(g)
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O
Số mol của CaCO3 là: 10 : 100 = 0,1 (mol)
a) Số mol của CO2 sinh ra là: 0,1 (mol)
Thể tích CO2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn là:
0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)
b) Số mol của dung dịch HCl là: 0,1 . 2 = 0,2 (mol)
CM = n / V = 0,2 / V = 2M
=> Thể tích dung dịch HCl cần dùng là:
0,2 : 2 = 0,1 (lít)
c) PTHH: 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH là:
C% = Khối lượng chất tan / Khối lượng dung dịch
Khối lượng chất tan NaOH là: 50 . 10% = 5 (gam)
Số mol của NaOH là: 5 : 40 = 0,125 (mol)
So sánh : 0,125 : 2 < 0,1
=> CO2 dư. Tính theo NaOH
Số mol của Na2CO3 là: 0,125 . 1/2 = 0,0625 (mol)
Khối lượng muối thu được là:
0,0625 . 106 = 6,625 (gam)
cho 6,5g kẽm phản ứng vừa đủ với 100ml dd HCL
a. tính thể tích h2 thu được ở đktc
b.tính nồng độ mol của dd HCL đã dùng
\(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0.1\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.1........0.2....................0.1\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.2}{0.1}=2\left(M\right)\)
Cho 13 gam kim loại Zinc|Zn| vào dd HCl 2M, phản ứng vừa hết \|Biết Zn =65|\
a.Viết PTHH ?Tính thể tích khí H2 thu đc ở đkc?
b.Tính thể tích dd HCl đã dùng ?
c. tính nồng độ mol của dd muối thu đc?\|coi thể tích dd không đổi sau phản ứng|\
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)
c, \(C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Cho 20g muối caco3 tác dụng hoàn toàn với dd hcl 1M thu được V lít khí co2 đktc
a, tính V và thể tích hcl phản ứng
b, Sục V lít khí ở trên vào 300ml dd naoh 1M thu được bao nhiêu gam muối
: Cho 5,6 g Fe tác dụng vừa đủ với 100ml dd HCl aM .Kết thúc phản ứng thu được khí .Xđ a,khới lượng muối ,thể tích khí đo ở đktc
Ta có: nFe = \(\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Đổi 100ml = 0,1 lít
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2.
Theo PT: nHCl = 2.nFe = 2.0,1 = 0,2(mol)
=> \(a=C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(lít\right)\)
cho 12,9 g hh gồm Mg và Al tác dụng với 100ml đ Hcl x(M) vừa dủ thu được 14,56 l khi ở đktc và dd A
a) Tính %m kim loại.
b) Tính Cm các chất trong dd A
\(a)\ n_{Mg} = a\ mol ; n_{Al} = b\ mol\\ \Rightarrow 24a + 27b = 12,9(1)\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ n_{H_2} = a + 1,5b = \dfrac{14,56}{22,4} = 0,65(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,2 ; b = 0,3\\ \%m_{Mg} = \dfrac{0,2.24}{12,9}.100\% = 37,21\%\\ \%m_{Al} = 100\% - 37,21\% = 62,79\%\)
\(b)\ n_{MgCl_2} = a = 0,2 ; n_{AlCl_3} = b =0,3(mol)\\ C_{M_{MgCl_2}} = \dfrac{0,2}{0,1} = 2M\\ C_{M_{AlCl_3}} = \dfrac{0,3}{0,1} = 3M\)
Hòa tan 5.6 gam fe bằng dung dịch HCl vừa đủ.
a) Tính thể tích dd HCl có nồng độ 2M cần dùng
b) Tính thể tích khí hidro thu được ở (đktc)
PTHH fe+2hcl =>fecl2 +h2
a) CM = n/v => v=n/CM =5,6/2=2,8 l
b) nFe=5,6/56=0,1 mol
ta có nFe=nH2 => nH2 =0,1 mol
=>vH2= nH2*22,4=0,1 *22,4 =2,24 l