kí hiệu số nguyên tố thứ n là pn. Cmr:pn<3n với n lớn hơn hoặc bằng 12
Gọi P là hợp tố các số nguyên tố . Chọn kí hiệu " THUỘC " , " KHÔNG THUỘC " thích hợp cho ?
a) 2 ? P b) 47 ? P
c) a ? P với a = 3.5.7.9 + 20 d) b ? P với b = 5.7.11+13.17
Giúp mik với ?
Lời giải:
a. $2\in P$
b. $47\in P$
c. $a\not\in P$
d. $b\not\in P$
Tìm tất cả các số nguyên tố p vừa là tổng vừa là hiệu của hai số nguyên tố
Số nguyên tố p ko thể là 2 vì ko có 2 số nguyên tố nào có tổng là2
=> p là số lẻ
Mà p là tổng 2 số nt và cũng là hiêu 2 số nt
Do đó: p=a+2 p=b-2[a;b thuộc P]
TA thấy p-2 ;p; p+2 là 3 số lẻ liên tiếp nên 1 trong 3 số luôn chia hết cho 3
Mà cả 3 số này đều là số nguyên tố nên 1 trong 3 số là số 3
Nếu a=3 thì p=5;b=7[chọn]
Nếu b=3 thì p=1[loại]
Nếu p=3 thì a=1[loại]
Vậy số nguyên tố p cần tìm là 5
mà cả 3 số đều là số nguyên tố nên 1 trong 3 số là sô 3
Tổng số hạt là 49 hạt không mang điện bằg 53,125%
a, xác định A, Z kí hiệu nguyên tố X
b, viết cấu hình e
c, X là kim loại , phi kim hay khí hiếm
1) Kí hiệu [x] là số nguyên lớn nhất không vượt quá x , và x = x - [x]. Khi đó -5,3=?
2) Kí hiệu [x] là số nguyên lớn nhất không vượt quá x. Khi đó [-5,3]=?
Câu 1 : -6 - -5,3 = -0,7
Câu 2 : -6
Nguyễn Trọng Tuấn oi, bn có thể ghi cách làm ra đc ko, please!
Bài 4. Nguyên tử của một số nguyên tố có số hiệu nguyên tử là : 11,15,16,19,20. Nêu vị trí và cấu tạo của các nguyên tố này.
11: Na - Ô số 11 chu kì 3 nhóm IA
15: P - Ô số 15 chu kì 3 nhóm VA
16: S - Ô số 16 chu kì 3 nhóm VIA
19: K - Ô số 19 chu kì 4 nhóm IA
20: Ca - Ô số 20 chu kì 4 nhóm IIA
TK
Na: 11 - Ô số 11 chu kì 3 nhóm I
P :15 - Ô số 15 chu kì 3 nhóm V
S : 16 - Ô số 16 chu kì 3 nhóm VI
K :19- Ô số 19 chu kì 4 nhóm I
Ca :20- Ô số 20 chu kì 4 nhóm II
Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Diền kí hiệu E,E hoặc C vào ô vuôg cho dung
83 P 91 P 15 N P N
a, không thuộc
thuộc
thuộc
tập hợp con
Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số: 2^5-1
Tổng số hat cơ bản của nguyên tố X là126 trong đó số nơtron nhiều hơn số electron là 12 hat. Tinh số p,e,n,A,Z+. Viết ki hiệu nguyên tử
Gọi số hạt proton = số hạt electron = p
Gọi số hạt notron = n
Ta có :
Tổng số hạt : 2p + n = 126
Hạt notron hơn hạt electron là 12 : n - p = 12
Suy ra p = 38 ; n = 50
Vậy nguyên tử có 38 hạt proton, 38 hạt electron , 50 hạt notron
A = p + n = 38 + 50 = 88
Z = 38
Kí hiệu : Sr
Tổng số hạt cơ bản (p,n,e) trong nguyên tử nguyên tố X là 46, biết số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Xác định chu kì, số hiệu nguyên tử của X trong bảng tuần hoàn
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=46\\P=E=Z\\\left(P+E\right)-N=14\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=46\\2P-N=14\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=15\\N=16\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow Cau.hinh.electron:1s^22s^22p^63s^23p^4\)
Chu kì: 3, nhóm: VIA, số hiệu nguyên tử Z=16