Câu 8: Phi kim B có phân tử gồm 2 nguyên tử. 4 gam B ở đktc chiếm thể tích 44,8 lít. B là:
Câu 4: Thể tích của 2 mol phân tử H2 (ở đktc) là:
A. 44,8 lít B. 22,4 lít C. 11,2 lít D. 5,6 lít
\(V_{H_2}=n\cdot22,4=2\cdot22,4=44,8\left(l\right)\\ =>A\)
Bài 1: Hỗn hợp A ( gồm 2 kim loại X và Y đều hóa trị 2 ). Biết nguyên tử khối của X bằng phân tử khối của Y . Lấy 10 g hỗn hợp A đem đốt vừa đủ trong 19,6 lít ko khí(đktc) thu đc m gam hỗn hợp B( gồm 2 oxit)
a. Tính m? Biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích ko khí .
b. Tìm X và Y . Biết số phân tử oxi phản ứng với Y gấp 2,5 lần số phân tử oxi phản ứng với X.
Câu 1 : tính
a/ thể tích đktc của 13,2 gam khí CO2 ?
b/ khối lượng của 8,96 lít khí C4H10 đktc ?
c/ khối lượng hh A gồm 3.10^23 phân tử CaO và 1,8.10^23 phân tử Ca(OH)2?
Câu 2 :
Biết rằng 13,44 lít khí X4H6 đktc nặng 32,4 gam . Tìm tên nguyên tố X ?
Câu 1 :
a)
nCO2 = 13.2/44 = 0.3(mol)
VCO2 = 0.3*22.4 = 6.72 (l)
b)
nC4H10 = 8.96/22.4 = 0.4 (mol)
mC4H10 = 0.4*58 = 23.2 (g)
c)
nCaO = 3*10^23 / 6 *10^23 = 0.5 (mol)
nCa(OH)2 = 1.8*10^23 / 6*10^23 = 0.3 (mol)
mA = 0.5*56 + 0.3*74 = 50.2 (g)
Câu 1::
a) nCO2=13,2/44=0,3(mol)
=>V(CO2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
b) nC4H10=8,96/22,4=0,4(mol)
->mC4H10=0,4.58= 23,2(g)
c) nCaO= (3.1023)/(6.1023)= 0,5(mol)
nCa(OH)2= (1,8.1023)/(6.1023)=0,3(mol)
=>mhhA= mCaO+ mCa(OH)2= 0,5.56 + 0,3.74= 50,2(g)
Câu 2 :
nX = 13.44/22.4 = 0.6 (mol)
MX = 32.4/0.6 = 54 (g/mol)
=> 4X + 6 = 54
=> X = 12
X là : Cacbon
(có cùng; 6,022.1023; rất nhỏ; rất lớn; bằng nhau; mol; khác nhau; 22,4; 24; 25; lít/mol; gam/mol; hai; lít; cùng số)
Kết luận:
a) Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa một.....(1)... phân tử hay ....(2)... phân tử chất khí. Ở đktc, một mol chất khí bất kì đều có thể tích .........(3).......... lít. Đơn vị đo thể tích mol phân tử chất khí là ....(4)....
b) Thể tích của 1 mol các chất rắn, chất lỏng, chất khí có thể ...(5).... nhưng chúng đều chứa ....(6).... phân tử/ nguyên tử.
c) Ở điều kiện thường (200C, 1 atm), một mol của mọi chất khí đều chiếm một thể tích ....(7)..... và bằng ....(8).....lít.
1)mol
2)6,022..
3)22,4
4)lit
5)khac nhau
6)cung so
7)bang nhau
8)24
a) Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa một mol phân tử hay 6,022.1023 phân tử chất khí. Ở đktc, một mol chất khí bất kì đều có thể tích 22,4 lít. Đơn vị đo thể tích mol phân tử chất khí là lít.
b) Thể tích của 1 mol các chất rắn, chất lỏng, chất khí có thể khác nhau nhưng chúng đều chứa cùng số phân tử/ nguyên tử.
c) Ở điều kiện thường (20oC, 1 atm), một mol của mọi chất khí đều chiếm một thể tích bằng nhau và bằng 24 lít.
Đốt cháy hoàn toàn 5.6 lít hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon (tỉ lệ thể tích là 2:3) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử thu được 11,2 lít khí cacbonic và 11,2 gam nước. Xác định công thức phân tử của hai hidrocacbon biết các thể tích đều đo ở đktc
Câu 6:Tính
a) Khối lượng của 5,6 lít khí H2 (đktc);
b) Thể tích (ở đktc) chiếm bởi 3.1023 phân tử khí O2?
a)
\(n_{H_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ m_{H_2}=n\cdot M=0,25\cdot2=0,5\left(g\right)\)
b)
\(n_{O_2}=\dfrac{3\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}=0,5\left(mol\right)\\ m_{O_2}=n\cdot M=0,5\cdot32=16\left(g\right)\)
a, \(n=\dfrac{V}{22,4}\left(đktc\right)=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(M=2.H=2.1=2\)(g/mol)
\(m=n.M=0,25.2=0,5\left(g\right)\)
b, \(n=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^2}=0,5\left(mol\right)\)
\(V=n.22,4\left(đktc\right)=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
Câu 5: Hãy cho biết 5,6 gam phân tử khí nitơ
a. Có bao nhiêu mol phân tử khí nitơ ?
b. Có bao nhiêu phân tử khí nitơ ?
c. Có thể tích là bao nhiêu lít (ở đktc)?
giúp mik với ạ mik cần gấp
a)
$n_{N_2} = \dfrac{5,6}{28} = 0,2(mol)$
b)
Số phân tử khí $N_2$ : $N = 0,2.6.10^{23} = 1,2.10^{23}$ phân tử
c)
$V_{N_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
a. \(n_{N_2}=\dfrac{5,6}{28}=0,2\left(mol\right)\)
b. Phân tử khí nitơ bằng: \(0,2.6.10^{23}=1,2.10^{23}\left(PTử\right)\)
c. \(V_{N_2}=0,2.22,4=4,48\left(lít\right)\)
Câu 1: Hãy cho biết 1,8 .10 23 phân tử khí clo:
a. Có bao nhiêu mol phân tử khí clo?
b. Có khối lượng là bao nhiêu gam?
c. Có thể tích là bao nhiêu lít (ở đktc)?
Câu 2 : Cho các sơ đồ phản ứng sau:
a Fe + Cl2 ----> FeCl3 b. N2O5 + H2O ----> HNO3
c. Al2O3 + H2SO4 ----> Al2(SO4)3 + H2 O d. C3H6 + O2 ----> CO2 + H2O
e. N2 + H2 ----> NH3 f. Na2O + H2O ----> NaOH
g. CaO + H3PO4 ----> Ca3(PO4)2 + H2 O h. C4H10 + O2 ----> CO2 + H2O
1. Hãy lập phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng trên (nêu rõ điều kiện nếu có).
2. Hãy cho biết tỉ lệ cặp chất tham gia trong phản ứng (a) và (g).
Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 gam hợp chất A cần dùng vừa hết 4,2 lít O2. Sản phẩm cháy gồm có 3,15 gam H2O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2. Biết thể tích các khi đo ở đktc, trong phân tử của A có 1 nguyên tử nitơ (N). Công thức phân tử của A là:
A. C3H7O2N.
B. C3H9N.
C. C4H9O2N.
D. C4H11N.
Đáp án A
,nO2 = 0,1875 mol
Bảo toàn khối lượng : mA + mO2 = mCO2 + mN2 + mH2O
=> mCO2 + mN2 = 7,3g
Mặt khác : nCO2 + nN2 = 0,175 mol
=> nCO2 = 0,15 ; nN2 = 0,025 mol
Bảo toàn O : nO(A) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,1 mol
=> nC : nH : nO : nN = 0,15 : 0,0,35 : 0,1 : 0,05 = 3 : 7 : 2 : 1
Vì A chỉ có 1 nguyên tử N nên A có CTPT là : C3H7O2N