Tìm các ước nguyên của 288
số các ước nguyên của 288
288 = 25 . 32
Ta có số ước dương của 288 là : ( 5 + 1 ) . ( 2 + 1 ) = 18 ( ước )
Vì số ước dương luôn bằng ước âm nên :
=> Số ước nguyên của 288 là :
18 x 2 = 36 ( ước )
Chúc bạn học tốt nha !!!
đầu tiên bn tìm số ước dương của 288 nhé
sau đó nhân 2 là xong
dễ mừ
288 = 25 . 32
=> Số ước của 288 là: (5 + 1)(2 + 1) = 18 (ước)
Tìm các số tự nhiên a và b biết a bé hơn b .tích của chúng bằng 288 và ước chung lớn nhất của a và b =6
Cho các số nguyên a=12;b=-18
a,Tìm các ước của a,các ước của b
b,Tìm các số nguyên vừa là ước của a vừa là ước của b
a) Ư( a ) = { -1 ; 1 ; -2 ; 2 ; -3 ; 3 ; -4 ; 4 ; -6 ; 6 ; -12 ; 12 }
Ư( b ) = { -1 ; 1 ; 2 ; -2 ; -3 ; 3 ; 6 ; -6 ; -9 ; 9 ; -18 ; 18 }
b) Các ước nguyên thuộc a và b là -1 ; 1 ; -2 ; 2 ; -3 ; 3
Cho các số nguyên a=12 và b=-18
a Tìm các ước của a
b Tìm các ước của b
c Tìm tổng các số nguyên vừa là ước của a vừa là ước của b
a) Ư(12) = { -1; 1; -2; 2; -3; 3; -4; 4; -6; 6; -12; 12 }
b) Ư(-18) = { -1; 1; -18; 18; -2; 2; -9; 9; -3; 3; -6; 6 }
c) ƯC(12; -18) = { -1; 1; -2; 2; -3; 3; -6; 6 }
Tổng : (-1 + 1) + (-2 + 2) + (-3 +3) + (-6 +6) = 0
tìm tập hợp các ước của 45,54,48,1022.từ tìm các ước nguyên tố và các ước hợp tố của các số đó
bài 1
phân tích các số sau 36,52,134,391,1463 ra thừa số nguyên tố
a) tìm các ước nguyên tố của mỗi số trên
b) tìm các ước nguyên mỗi số
bài 2
a) viết các số chỉ có ước nguyên tố là 7
b) viết bốn số tự nhiên mà mỗi số có đúng ba ước nguyên tố
a)Tìm các ước nguyên của 12
b)Tìm các bội nguyên của 12
a: 1;-1;2;-2;3;-3;4;-4;6;-6;12;-12
b: 12;24;36;...
a) Ư(12) = {-12; -6; -4; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 4; 6; 12}
b) B(12) = {...; -36; -24; -12; 0; 12; 24; 36; ...}
`a) Ư(12)={+-1;+-2;+-3;+-4;+-6;+-12}`
`b) B(12)={0;12;24;36;...}`
Tìm hai số biết rằng tổng của chúng là 288 và ước chung lớn nhất của chúng là 24
Gọi 2 số đó là x và y
Theo đề bài ta có: x+y=288 và (x,y)=24
Như vậy ta có x và y cùng chia hết cho 24. Đặt x=24a;y=24b. Khi a,b nguyên tố cùng nhau hay (a,b)=1
Thay vào ta được a+b=12, kết hợp với (a,b)=1. Ta suy ra các cặp (a,b) thỏa mãn là: (1,11),(11,1),(5,7),(7,5)
Từ đó ta suy ra các cặp (x,y) là: (24,264),(264,24),(120,168),(168,120).
a) Tìm các số nguyên x sao cho (x – 5) là ước của 6.
b) Tìm các số nguyên x sao cho (x – 1) là ước của 15.
c) Tìm các số nguyên x sao cho (x + 6) chia hết cho (x + 1)
Giải:
a) Vì (x-5) là Ư(6)={-6;-3;-2;-1;1;2;3;6}
Ta có bảng giá trị:
x-5=-6 ➜x=-1
x-5=-3 ➜x=2
x-5=-2 ➜x=3
x-5=-1 ➜x=4
x-5=1 ➜x=6
x-5=2 ➜x=7
x-5=3 ➜x=8
x-5=6 ➜x=11
Vậy x ∈ {-1;2;3;4;5;6;7;8;11}
b) Vì (x-1) là Ư(15)={-15;-5;-3;-1;1;3;5;15}
Ta có bảng giá trị:
x-1=-15 ➜x=-14
x-1=-5 ➜x=-4
x-1=-3 ➜x=-2
x-1=-1 ➜x=0
x-1=1 ➜x=2
x-1=3 ➜x=4
x-1=5 ➜x=6
x-1=15 ➜x=16
Vậy x ∈ {-14;-4;-2;0;2;4;6;16}
c) x+6 ⋮ x+1
⇒x+1+5 ⋮ x+1
⇒5 ⋮ x+1
⇒x+1 ∈ Ư(5)={-5;-1;1;5}
Ta có bảng giá trị:
x+1=-5 ➜x=-6
x+1=-1 ➜x=-2
x+1=1 ➜x=0
x+1=5 ➜x=4
Vậy x ∈ {-6;-2;0;4}
Chúc bạn học tốt!
a) Ta có (x-5)là Ư(6)
\(\Rightarrow\)(x-5)\(\in\)\(\left\{-1;-2;-3;-6;1;2;3;6\right\}\)
\(\Rightarrow\)x\(\in\)\(\left\{4;3;2;-1;6;7;8;11\right\}\)
Vậyx\(\in\)\(\left\{4;3;2;-1;6;7;8;11\right\}\)
b)Ta có (x-1) là Ư(15)
\(\Rightarrow\left(x-1\right)\in\left\{-15;-5;-3;-1;1;3;5;15\right\}\)
\(\Rightarrow\)x\(\in\left\{-14;-4;-2;0;2;4;6;16\right\}\)
Vậy x\(\in\left\{-14;-4;-2;0;2;4;6;16\right\}\)
c)Ta có (x+6) \(⋮\) (x+1)
=(x+1)+5\(⋮\) (x+1)
Mà (x+1)\(⋮\) (x+1) nên để (x+6) \(⋮\) (x+1) thì 5 \(⋮\) (x+1)
Nên (x+1)\(\in\)Ư(5)
\(\Rightarrow\)x+1\(\in\)\(\left\{5;1;-1;-5\right\}\)
\(\Rightarrow x\in\left\{4;0;-2;-6\right\}\)