cho a,b,c >0, chứng minh rằng : ((a+b)^2)/c + ((b+c)^2)/a + ((c+a)^2)/b >= 4(a+b+c)
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
Cho 0 ≤a;b;c ≤2 và a-b;b-c;c-a khác 0. Chứng minh rằng: 1/(a-b)^2 + 1/(b-c)^2 +1/(c-a)^2 ≥9/4
Cho a + b + c = 0 chứng minh rằng a^2 + b^2 + c^2 = 2( a^4 + b^4 + c^4 )
co a+b+c=0 =>b+c=-a
suy ra (b+c)2=(-a)2 hay b2+2bc+c2 =a2
hay b2+c2-a2 =-2bc
Suy ra (b2 + c2 - a2 )2 =( -2bc)2
<=> b4 +c4 +a4 +2b2c2 -2a2b2 -2a2c2 = 4b2c2
<=> a4+b4+c4 =2a2b2+2b2c2+2c2a2
<=> 2(a4+b4+c4) = a4+b4+c4+2a2b2+2b2c2+2c2a2
<=> a2+b2+c2 =2(a4+b4+c4) (dpcm)
Cho a + b + c = 0 chứng minh rằng a^2 + b^2 + c^2 = 2( a^4 + b^4 + c^4 )
Giá trị này trong nào chả bằng 0
Cho a+b+c=0.chứng minh rằng a^4+b^4+c^4=1/2(a^2+b^2+c^2)
cho \(a+b+c=0,a^2+b^2+c^2=1\)
chứng minh rằng \(a^4+b^4+c^4=\dfrac{1}{2}\)
Từ đề bài ta có :
\(a+b+c=0< =>\left(a+b+c\right)^2=0< =>a^2+b^2+c^2+2ab+2ac+2bc=0\)
Mà \(a^2+b^2+c^2=1\) < = > 1 + 2 ( ab + ac + bc ) = 0
< = > 2 ( ab + ac + bc ) = -1
< = > ab + ac + bc = -1/2
\(< =>\left(ab+ac+bc\right)^2=\left(-\dfrac{1}{2}\right)^2< =>\left(ab\right)^2+\left(ac\right)^2+\left(bc\right)^2+2a^2bc+2ab^2c+2abc^2=\dfrac{1}{4}\)
\(< =>\left(ab\right)^2+\left(ac\right)^2+\left(bc\right)^2+2abc\left(a+b+c\right)=\dfrac{1}{4}\)
\(< =>\left(ab\right)^2+\left(ac\right)^2+\left(bc\right)^2=\dfrac{1}{4}\)
Lại có từ \(a^2+b^2+c^2=1\)
\(< =>\left(a^2+b^2+c^2\right)^2=1< =>a^4+b^4+c^4+2\left[\left(ab\right)^2+\left(ac\right)^2+\left(bc\right)^2\right]=1\)
\(< =>a^4+b^4+c^4+2.\dfrac{1}{4}=1< =>a^4+b^4+c^4+\dfrac{1}{2}=1< =>a^4+b^4+c^4=1-\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{2}\left(đpcm\right)\)
1.cho tỉ lệ thức a/b=c/d chứng minh rằng
a. 2004*a4+ 2005*b4/2004*c4+2005*d4=a2*b2/c2*d2
b. (2*a+3*c)*(2*b-3*c)=(2*a-3*c)*(2*b+3)
2.cho dãy tỉ số bằng nhau; a/2003=b/2005=c/2007.chứng minh rằng;
(a-c)2/4=(a-c)*(b-c)
3.Cho a,b,c,d thỏa mãn; a2+b2/c2+d2=a*b/c*d chứng minh rằng; a*d=b*c hoặc a*c=b*d
4. cho a,b,c,x.y.t khác 0 thỏa mãn x?/a=y/b=t/c chứng minh rằng;
x2+y2+z^2/(a*x+b*y+c*z)2=1/a2+b2+c2
5.cho tỉ lệ thức ab/cd=b/c ( c khác 0)
chứng minh rằng; a2+b2/b2+c2=a/c
6.cho tỉ lệ thức ab/a+b=bc/b+c chứng minh rằng; a/b=b/c( c khác 0)
7. cho tỉ lệ thức: ab/b=bc/c=ca/a chứng minh rằng; a=b=c
Cho a+b+c=0.chứng minh rằng a^4+b^4+c^4=1/2(a^2+b^2+c^2)^2
a + b + c = 0
<=> (a + b + c)² = 0
<=> a² + b² + c² + 2(ab + bc + ca) = 0
<=> a² + b² + c² = -2(ab + bc + ca) (1)
CẦn chứng minh:
2(a^4 + b^4 + c^4) = (a² + b² + c²)²
<=> 2(a^4 + b^4 + c^4) = a^4 + b^4 + c^4 + 2(a²b² + b²c² + c²a²)
<=> a^4 + b^4 + c^4 = 2(a²b² + b²c² + c²a²)
<=> (a² + b² + c²)² = 4(a²b² + b²c² + c²a²) ---(cộng 2 vế cho 2(a²b² + b²c² + c²a²) )
<=> [-2(ab + bc + ca)]² = 4(a²b² + b²c² + c²a²) ----(do (1))
<=> 4.(a²b² + b²c² + c²a²) + 8.(ab²c + bc²a + a²bc) = 4(a²b² + b²c² + c²a²)
<=> 8.(ab²c + bc²a + a²bc) = 0
<=> 8abc.(a + b + c) = 0
<=> 0 = 0 (đúng), Vì a + b + c = 0
=> Đpcm
a + b + c = 0
\(\Leftrightarrow\left(a+b+c\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow a^2+b^2+c^2+2\left(ab+bc+ca\right)=0\)
\(\Leftrightarrow a^2+b^2+c^2=-2.\left(ab+bc+ca\right)\left(1\right)\)
Cần phải chứng minh
2.(a4 + b4 + c4)=(a2+b2+c2)
\(\Leftrightarrow\) 2.(a4 - b4+c4)=a4+b4+c4+2.(a2b2+b2c2+c2a2)
\(\Leftrightarrow\)a4 +b4+c4=2.(a2b2+b2c2+c2a2)
\(\Leftrightarrow\) (a2 + b2 +c2 ) = 4(a2b2+b2c2 +c2a2)
\(\Leftrightarrow\) [ -2.(ab+bc+ca)2 ] = 4(a2b2+b2c2 +c2a2)
\(\Leftrightarrow\) 4(a2b2+b2c2 +c2a2)+8.(ab2c +bc2a+a2bc)=4.(a2b+b2c2+c2+a2
\(\Leftrightarrow\) 8(ab2c+bc2a+a2bc)=0
\(\Leftrightarrow\)8abc.(a+b+c)=0
\(\Leftrightarrow\) 0 =0 (đúng ) Vì a +b +c =0
=> ĐPCM
Cho a,b,c > 0 thỏa mãn \(a\sqrt{\dfrac{b}{c}}+b\sqrt{\dfrac{c}{a}}+c\sqrt{\dfrac{a}{b}}=3\). Chứng minh rằng:
\(N=\dfrac{a^4}{b^2}+\dfrac{b^4}{c^2}+\dfrac{c^4}{a^2}\ge3\)
Áp dụng \(x^2+y^2+z^2\ge xy+yz+zx\) và \(x^2+y^2+z^2\ge\dfrac{1}{3}\left(x+y+z\right)^2\)
\(N\ge\dfrac{a^2b}{c}+\dfrac{b^2c}{a}+\dfrac{c^2a}{b}\ge\dfrac{1}{3}\left(a\sqrt{\dfrac{b}{c}}+b\sqrt{\dfrac{c}{a}}+c\sqrt{\dfrac{a}{b}}\right)^2=3\) (đpcm)
Dấu "=" xảy ra khi \(a=b=c=1\)
Bài 1: Cho a > 0, b > 0. Chứng minh rằng:
a/√b + b/√a >= √a + √b
Bài 2: Cho a, b, c là các đô dài của các cạnh tam giác và p là nửa chu vi. Chứng minh rằng:
(p - a)(p - b) <= c^2/4
Bài 3:Chứng minh rằng với mọi số thực a ta có:3(a^4+a^2+1)>=(a^2+a+1)^2
Bài 4:Cho 3 số thực dương a,b,c.chứng minh rằng:(1+a/b)(1+b/c)(1+c/a)>=8
Bài 5:Cho a,b là hai số dương. Chứng minh:a^2+b^2+1/a++1/b>=2(√a+√b)
Bài 6:Cho ba số dương a,b,c. Chứng minh rằng:ab/(a+b)+bc/(b+c)+ca/(c+a)<=(a+b+c)/2
Bài 7:Cho ba số thực dương a,b,c thỏa mãn:ab+bc+ca=3. Chứng minh rằng:
a^3/(b^2+3)+b^3/(c^2+3)+c^3/(a^2+3)>=3/4
bài 8:Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số f(x)=x+3/(x-2) với x>2
Bài 6 . Áp dụng BĐT Cauchy , ta có :
a2 + b2 ≥ 2ab ( a > 0 ; b > 0)
⇔ ( a + b)2 ≥ 4ab
⇔ \(\dfrac{\left(a+b\right)^2}{4}\)≥ ab
⇔ \(\dfrac{a+b}{4}\) ≥ \(\dfrac{ab}{a+b}\) ( 1 )
CMTT , ta cũng được : \(\dfrac{b+c}{4}\) ≥ \(\dfrac{bc}{b+c}\) ( 2) ; \(\dfrac{a+c}{4}\) ≥ \(\dfrac{ac}{a+c}\)( 3)
Cộng từng vế của ( 1 ; 2 ; 3 ) , Ta có :
\(\dfrac{a+b}{4}\) + \(\dfrac{b+c}{4}\) + \(\dfrac{a+c}{4}\) ≥ \(\dfrac{ab}{a+b}\) + \(\dfrac{bc}{b+c}\) + \(\dfrac{ac}{a+c}\)
⇔ \(\dfrac{a+b+c}{2}\) ≥ \(\dfrac{ab}{a+b}\) + \(\dfrac{bc}{b+c}\) + \(\dfrac{ac}{a+c}\)
Bài 4.
Áp dụng BĐT Cauchy cho các số dương a , b, c , ta có :
\(1+\dfrac{a}{b}\) ≥ \(2\sqrt{\dfrac{a}{b}}\) ( a > 0 ; b > 0) ( 1)
\(1+\dfrac{b}{c}\) ≥ \(2\sqrt{\dfrac{b}{c}}\) ( b > 0 ; c > 0) ( 2)
\(1+\dfrac{c}{a}\) ≥ \(2\sqrt{\dfrac{c}{a}}\) ( a > 0 ; c > 0) ( 3)
Nhân từng vế của ( 1 ; 2 ; 3) , ta được :
\(\left(1+\dfrac{a}{b}\right)\left(1+\dfrac{b}{c}\right)\left(1+\dfrac{c}{a}\right)\) ≥ \(8\sqrt{\dfrac{a}{b}.\dfrac{b}{c}.\dfrac{c}{a}}=8\)