Phương trình 3.2 2 x + 6 − 2 x = 3 − x − 3 x − 10 .2 x có tổng các nghiệm là
A. 1 − log 2 1 3 .
B. 1 + log 2 3.
C. log 2 1 3 .
D. log 2 2 3 .
giải phương trình 16^x+7.4^x+5=3.2^x+2
\(16^x+7.4^x+5=3.2^x+2\)
<=> \(8.2^x+7.2.2^x+5=3.2^x+2\)
<=> \(8.2^x+7.2.2^x+5-3.2^x-2=0\)
<=> \(2^x\left(8+7.2-3\right)-3=0\)
<=> \(2^x.19=3\)
<=> \(2^x=\frac{3}{19}\)
Giải các bất phương trình sau:
a) \(0,{1^{2x - 1}} \le 0,{1^{2 - x}};\)
b) \({3.2^{x + 1}} \le 1.\)
a) \(0,{1^{2x - 1}} \le 0,{1^{2 - x}} \Leftrightarrow 2x - 1 \ge 2 - x \Leftrightarrow 3x \ge 3 \Leftrightarrow x \ge 1\)
b) \({3.2^{x + 1}} \le 1 \Leftrightarrow {2^{x + 1}} \le \frac{1}{3} \Leftrightarrow x + 1 \le {\log _2}\frac{1}{3} \Leftrightarrow x \le - {\log _2}3 - 1 = - {\log _2}3 - {\log _2}2 = - {\log _2}6\)
Giải phương trình:
a, \(16^x+7.4^x+5=3.2^{x+2}\)
b, \(2^{x^2+3}+3^{x^2}=9\)
Tìm x biết
10 + 2 . x = 4⁵ : 4³
2 x - 6² : 18 = 3.2²
70 - 5 . ( x- 3 ) = 3.2
\(10+2\cdot x=4^5:4^3\)
\(\Rightarrow10+2\cdot x=4^{5-3}\)
\(\Rightarrow10+2\cdot x=4^2\)
\(\Rightarrow10+2\cdot x=16\)
\(\Rightarrow2\cdot x=16-10\)
\(\Rightarrow2\cdot x=6\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{6}{2}=3\)
__________________
\(2\cdot x-6^2:18=3\cdot2^2\)
\(\Rightarrow2\cdot x-36:18=12\)
\(\Rightarrow2\cdot x-2=12\)
\(\Rightarrow2\cdot x=12+2\)
\(\Rightarrow2\cdot x=14\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{14}{2}=7\)
_________________
\(70-5\cdot\left(x-3\right)=3\cdot2\)
\(\Rightarrow70-5\cdot\left(x-3\right)=6\)
\(\Rightarrow70-5x+15=6\)
\(\Rightarrow-5x+15=6-70\)
\(\Rightarrow-5x+15=64\)
\(\Rightarrow-5x=64-15\)
\(\Rightarrow-5x=49\)
\(\Rightarrow x=-\dfrac{49}{5}\)
giải phương trình:
a, \(3^{3x}=2^{6x}-3.2^{3x}-13\)
b, \(\sqrt{2x^2-1}+\sqrt{x^2-3x-2}=\sqrt{2x^2+2x+3}+\sqrt{x^2-x+2}\)
Giải các phương trình sau :
a) \(13^{2x+1}-13^x-12=0\)
b) \(\left(3^x+2^x\right)\left(3^x+3.2^x\right)=8.6^x\)
c) \(\log_{\sqrt{3}}\left(x-2\right).\log_5x=2.\log_3\left(x-2\right)\)
d) \(\log^2_2x-5\log_2x+6=0\)
a) Đặt t = 13x > 0 ta được phương trình:
13t2 – t – 12 = 0 ⇔ (t – 1)(13t + 12) = 0
⇔ t = 1 ⇔ 13x = 1 ⇔ x = 0
b)
Chia cả hai vế phương trình cho 9x ta được phương trình tương đương
(1+(23)x)(1+3.(23)x)=8.(23)x(1+(23)x)(1+3.(23)x)=8.(23)x
Đặt t=(23)xt=(23)x (t > 0) , ta được phương trình:
(1 + t)(1 + 3t) = 8t ⇔ 3t2 – 4t + 1 = 0 ⇔ t∈{13,1}t∈{13,1}
Với t=13t=13 ta được nghiệm x=log2313x=log2313
Với t = 1 ta được nghiệm x = 0
c) Điều kiện: x > 2
Vì nên phương trình đã cho tương đương với:
[log3(x−2)=0log5x=1⇔[x=3x=5[log3(x−2)=0log5x=1⇔[x=3x=5
d) Điều kiện: x > 0
log22x – 5log2x + 6 = 0
⇔(log2x – 2)(log2x – 3) = 0
⇔ x ∈ {4, 8}
Gải phương trình:
\(\sin\left(x\right)^3.2+\cos\left(2x\right)^3+\frac{1}{2}\sin\left(4x\right)=1\)
Câu 1: Tìm GTLN và GTNN của hàm số: y= ex + 2x -3ln(x + 1) , \(x\in[1;3]\)
Câu 2: Giải phương trình và bất phương trình sau:
a) \(log_{\sqrt{3}}(x-4)=1+log_3\left(x-2\right)\)
b) \(4^x-3.2^{x+1}+5\ge0\)
1. Giải hệ phương trình:
3√x - 2/x-y = 1 .
√4x + 1/x-y =3.
2. Một mảnh đất hình chữ nhật có độ dài đường chéo là 13 m; chiều dài lớn hơn chiều rộng 7 m. tính diện tích của mảnh đất đó.
2: Gọi chiều rộng là x
=>Chiều dài là x+7
Theo đề, ta co: x^2+(x+7)^2=13^2=169
=>2x^2+14x-120=0
=>x=5
=>Chiều dài là 12m
S=5*12=60m2
Cho hai phương trình \(\sqrt{x-6}\)+ x3-6x2+x-6=0(1) và \(\dfrac{x^2-2\left(m+1\right)x+6m-2}{\sqrt{x-2}}\)=\(\sqrt{x-2}\)(2) (m là tham số). Số các giá trị của tham số m để phương trình (2) là phương trình hệ quả của phương trình (1).
A.0 B.1 C.2 D.3