1 mol N2 O chứa số ng tử là
Cách ghi như sau có đúng không?
a. 4.5 mol nguyên tử Ba là 1 lượng Bari có chứa 1.5 mol nguyên tử Ba
b. 12.25 mol phân tử N2 là 1 lượng N2 có chứa 12.12 mol phân tử N2
c. 1.25 mol phân tử H2O là 1 lượng H2O có chứa 1.25 mol phân tử H2O
Phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) t o , x t , p ⇌ 2NH3(g) trong bình kín dung dịch 2 lít chứa 0,6 mol N2 và 1,6 mol H2 phản ứng đạt trạng thái cân bằng sau 2 phút ở trạng thái cân bằng tỉ số mol giữa NH3 với tổng số mol N2 và H2 là 4/7 .A) Tính số Kc của phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X bằng một lượng không khí (chứa 80% thể tích N2, còn lại là O2) vừa đủ, chỉ thu được 0,15 mol CO2; 0,175 mol H2O và 0,975 mol N2. Công thức phân tử của X là
A.C2H7N.
B.C9H21N.
C. C3H9N.
D.C3H7N.
Đáp án D
Vì n H 2 O > n CO 2 nên công thức phân tử của X có dạng CH2n+3N hoặc CnH2n+1N
Khi X có công thức phân tử dạng CnH2n+3N
Nên
Đáp án D
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X bằng một lượng không khí (chứa 80% thể tích N 2 , còn lại là O 2 ) vừa đủ, chỉ thu được 0,15 mol C O 2 ; 0,175 mol H 2 O và 0,975 mol N 2 . Công thức phân tử của X là
A. C 2 H 7 N
B. C 9 H 21 N
C. C 3 H 9 N
D. C 3 H 7 N
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 1 amino axit Y no mạch hở phân tử chỉ chứa 1 nhóm N H 2 và 1 nhóm COOH và 1 axit cacboxylic no đơn chức mạch hở Z (có số mol bằng nhau) bằng oxi không khí thu được 0,3 mol C O 2 và 0,35 mol H 2 O , còn lại là O 2 v à N 2 . Y, Z là:
A. N H 2 C H 2 C O O H v à C H 3 C O O H
B. N H 2 C H 2 C O O H v à H C O O H
C. N H 2 C H 2 C H 2 C O O H v à C H 3 C O O H
D. N H 2 C H 2 C H 2 C O O H v à H C O O H
Amino axit Y chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm N H 2 → Y có dạng C n H 2 n + 1 O 2 N
Đốt cháy Y thu được n H 2 O − n C O 2 = n N 2 = 1 2 n Y
Z là axit cacboxylic no, mạch hở, đơn chức có dạng C m H 2 m O 2 m ≥ 1 → đốt cháy Z thu được n H 2 O = n C O 2
→ đốt cháy hỗn hợp Z thu được n H 2 O − n C O 2 = 1 2 n Y
=> n Y = 0 , 1 m o l = n a x i t
Số C trung bình = 0,3 / 0,2 = 1,5
Vì Amino axit có số C ≥ 2 => Y có 2C và Z có 1 C
=> N H 2 C H 2 C O O H v à H C O O H
Đáp án cần chọn là: B
Chú ý
+ viết nhầm công thức: n H 2 O − n C O 2 = 1 2 n Y
+ tính nhầm số C trung bình = 0,3 / 0,2 = 1,5 (chỉ lấy mỗi số mol amino axit → nhầm 0,2 thành 0,1)
Một hợp chất X có tỉ khối đối với khí hidro là 32, X chứa 50%S và 50%O. Tính số mol nguyên tử S và số mol nguyên tử O có trong 1 mol phân tử X. Xác định CTHH của X.
Gọi CTTQ của X là SxOy
Ta có M (X) = 32 . 2 = 64 ( g/mol )
=> 32x + 16y = 64
Mà X chứa 50% S và 50% O => 32x = 16y
Nên x = 1 ; y = 2
=> CT : SO2
=> Trong 1mol SO2 có 1 mol S và 2 mol O
Chất A hữu cơ có chứa các nguyên tố C, H, O, N. Khi đốt cháy hoàn toàn chất A tạo ra CO2, H2O, N2, trong đó số mol H2O lớn gấp 1,75 lần CO2. Tổng số mol H2O và CO2 lớn gấp 2 lần số mol O2 pứ. Phân tử khối của A nhỏ hơn 95. Tìm công thức của A.
Amino axit A chứa một chức amin bậc nhất trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một lượng A thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó CO2 và N2 có tỉ lệ số mol là 4 : 1. A có tên gọi là
A. Axit ε− aminocaproic
B. Glixin
C. Axit glutamic
D. Alanin
Đáp án B
Gọi công thức của aminoaxit là CxHyOzN
Amino axit X no, mạch hở, phân tử chứa n nguyên tử cacbon, một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X cần vừa đủ a mol khí O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của a là
A. 2 n + 3 2
B. 6 n - 3 4
C. 3 n - 3 2
D. 4 n + 3 4
Đáp án B
công thức phân tử của X là CnH2n + 1NO2. Phản ứng đốt cháy
C n H 2 n + 1 + 6 n - 3 4 O 2 → t 0 C nCO 2 + 2 n + 1 2 H 2 O + 1 2 N 2
=> a = 6 n - 3 4