1 mol N2O có số phân tử: \(1.6.10^{23}=6.10^{23}\left(phân.tử\right)\)
1 mol N2O có số phân tử: \(1.6.10^{23}=6.10^{23}\left(phân.tử\right)\)
Cách ghi như sau có đúng không?
a. 4.5 mol nguyên tử Ba là 1 lượng Bari có chứa 1.5 mol nguyên tử Ba
b. 12.25 mol phân tử N2 là 1 lượng N2 có chứa 12.12 mol phân tử N2
c. 1.25 mol phân tử H2O là 1 lượng H2O có chứa 1.25 mol phân tử H2O
mn ơi giúp em vs ạ !
1) nếu trong túi có chưa 6.1022 phân tử đường thì túi đó chứa bao nhiêu mol phân tử đường?
2) một mol nguyên tử nhôm có chứa bao nhiêu nguyên tử nhôm?
3) một mol phân tử nước có chứa bao nhiêu nguyên tử H và bao nhiêu nguyên tử O?
4) một mol phân tử H2SO4 (Axitsunfuaric), có bao nhiêu phân tử Axitsunfuaric,bao nhiêu nguyên tử H, bao nhiêu nguyên tử S, bao nhiêu nguyên tử O?
mn giúp em vs ạ em cần gấp để chuẩn bị cho ngày mai có tiết dự giờ, em cảm ơn mn nhiều ạ <3
3. Cho biết số mol chất trong các mẫu dưới đây
a) 1 mol khí H2
b) Mẫu than đá chứa 6,022.1023 nguyên tủ cacbon, nặng 12 gam. Số mol nguyên tử cacbon =...
c) Ống đựng 18ml nước lỏng, có khối lượng 18 gam, chứa 6,022.1023 phân tử nước. Số mol phân tử nước =...
Kết luận :
a) Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa một ....(1).... phân tử hay ...(2).... phân tử chất khí . ở đhtc , một mol chất khí bất kì đều có thể tích ...(3)... lít. Đơn vị đo thể tích mol phân tử chất khí là ...(4)...
b) Thể tích của 1 mol các chất rắn , lỏng , khí có thể ...(5)... nhưng chúng đều chứa ...(6)... phân tử/nguyên tử .
c) Ở điều kiện thường ( 20độC , 1 atm ), một mol của mọi chất khí đều chiếm một thể tích ...(7)...
và bằng ...(8)... lít .
Một hỗn hợp X có chứa 0.5 mol O2 ; 0.75 mol K2O ; 0.6 mol BaO
a) Hỗn hợp X trên nặng bao nhiêu gam ?
b) Trong hỗn hợp X có chứa bao nhiêu phân tử các chất
c) Trong hỗn hợp X có chứa bao nhiêu nguyên tử?
. Chọn từ thik hợp để hoàn chỉnh thông tin trong các câu sau :
- Điều kiện tiêu chuẩn : nhiệt độ .......... , áp suất ............
- Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa .......... phân tử khí hay ......... mol chất khí.
- Ở đktc , thể tích của 1 mol chất khí bằng ......... lít.
- Người ta quy ước điều kiện thường là ở nht độ .......... và áp suất ......... atm.
2. Thảo luận theo nhóm :
a) Các ý kiến ở câu 1 trên ;
b) Tại sao 1 mol chất khí ở điều kiện thường lại có thể tích lớn hơn ở điều kiện tiêu chuẩn ?
3. Chọn từ/cụm từ thích hợp cho trog ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ở ô Kết luận dưới đây .
( có cùng ; 6,022.10236,022.1023 ; rất nhỏ ; rất lớn ; bg nhau ; mol; khác nhau; 22,4;24;25; lít/mol; gam/mol; hai ; lít ; cùng số )
Kết luận :
a) Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa một ....(1).... phân tử hay ...(2).... phân tử chất khí . ở đhtc , một mol chất khí bất kì đều có thể tích ...(3)... lít. Đơn vị đo thể tích mol phân tử chất khí là ...(4)...
b) Thể tích của 1 mol các chất rắn , lỏng , khí có thể ...(5)... nhưng chúng đều chứa ...(6)... phân tử/nguyên tử .
c) Ở điều kiện thường ( 20độC , 1 atm ), một mol của mọi chất khí đều chiếm một thể tích ...(7)...
và bằng ...(8)... lít .
Nếu có 1 mol phân tử H2 và 1 mol phân tử O2 , hãy cho biết:
a. Số phân tử chất mỗi chất là bao nhiêu ?
b. Khối lượng mol của mỗi chất là bao nhiêu ?
c. Thể tích mol các khí trên khi ở cùng điều kiện t0, p là thế nào? Nếu ở cùng dktc, chúng có thể tích là bao nhiêu?
Tính khối lượng mol của:
a. Đơn chất kim loại R biết 0,15 mol R có khối lượng 6 gam.
b. Khí A tạo biết 5,6 lít khí A ở đktc có khối lượng 7 gam.
c. Hỗn hợp khí chứa 4 mol N2 và 1 mol O2
Hãy tính: a) Số mol của 2,8 g N2 . số 2 ở dưới N b) Thể tích (đktc) của 0,75 mol khí C*O_{2} c) Khối lượng của 0,5 mol Fe. d) Số mol của 1,12 lít khí H_{2} (đktc). e) Khối lượng của 9.1 ^ 23 phân tử Ba (N*O_{3}) 2. (Cho: N = 14 Fe = 56 Ba = 137 O = 16 ) Bài làm: