Amin C H 3 - N H - C 2 H 5 có tên gọi gốc - chức là
A. propan-2-amin
B. etyl metyl amin
C. metyletylamin
D. etylmetylamin
đốt cháy 4 5 gam một amin đơn chức giải phóng 1,12 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của amin đó là
A. CH5N B. C2H7N C. C3H9N D. C3H7N
Đề sai: 4.5g amin mới đúng
Đặt CTPT của amin là: CxHyN
nN2=1.12/22.4=0.05mol
Ta có :2CxHyN -----> 1N2
0.05
nCxHyN = 2*nN2=2*0.05=0.1 mol
=>MCxHyN = 4.5/0.1=45g
Ta có :12x+y+14=45
<=> 12x+y =31
=> x=2;y=7
=>Đáp án B
Cho amin có CTCT thu gọn như sau: CH3CH2CH2CH2 - N(CH3)- CH2CH3. Tên gọi gốc chức của amin này là
A. etylmetylaminobutan
B. etylmetylbutylamin
C. metyletylaminobutan
D. metyletylbutylamin
Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là ?
Amin CH3-NH-C2H5 có tên gọi gốc - chức là
A. N-metyletanamin
B. metyletylamin
C. Etylmetylamin
D. propan-2-amin
Cho các axit sau đây H3PO4; H2SO4; H2SO3; HNO3
a) Viết công thức hóa học của oxit tương ứng với các axit trên và gọi tên oxit
b) Lâp công thức của tất cả các muối tạo bởi gốc axit của các axit trên vơi kim loại Na và gọi tên muối
H3PO4 - P2O5(Điphotpho Pentaoxit)
H2SO4 - SO3 ( Lưu huỳnh trioxit)
H2SO3 - SO2 (Lưu huỳnh đioxit)
HNO3 - N2O5 (đinitơ pentaoxit)
b)Na3PO4 (Natri photphat)
Na2SO4(Natri sunfat)
Na2SO3(Natri sunfit)
NaNO3(Natri nitrat)a.
H3PO4: tương ứng là P2O5: điphotpho pentaoxit
H2SO4: tương ứng là SO3: lưu huỳnh trioxit
H2SO3: tương ứng là SO2: lưu huỳnh đioxit
HNO3: tương ứng là N2O5: đinitơ pentaoxit
b.
Na3PO4: natri photphat
Na2SO4: natri sunfat
Na2SO3: natri sunfit
NaNO3: natri nitrat
a) H3PO4 : P2O5
H2SO4 : SO3
H2SO3 : SO2
HNO3 :N2O5
b) Na3PO4 : natri photphat
Na2SO4 : natri sunfat
Na2SO3 : natri sunfit
NaNO3 : natri nitơrat
Đọc tên các chất sau và cho biết các gốc muối của chúng: CH4, C2H6, C3H8, C4H10, C5H12, C6H14,C7H16, C8H18, C9H20, C10H22 rồi đọc tên các gốc muối của chúng
Viết CTCT và gọi tên các đồng phân ankin có CTPT: C4H6, C5H8, C6H10. Trong các đồng phân trên, đồng phân nào có thể tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3?
Có các phát biểu về amin:
1. Amin là một hợp chất được tạo thành do nhóm - NH2 liên kết với gốc hiđrocacbon R-.
2. Amin là hợp chất hữu cơ được tạo thành do thay thế một hoặc nhiều nguyên tử hiđro của phân tử amoniac (NH3) bằng một hoặc nhiều gốc hiđrocacbon.
3. Tất cả các amin tan tốt trong nước do tạo thành liên kết hiđro với nước.
4. Tuỳ theo số nguyên tử H trong phân tử NH3 được thay thế bởi gốc hiđrocacbon ta có amin bậc 1, bậc 2, bậc 3.
5. Tất cả amin đều tác dụng được với axit để tạo thành muối.
Các phát biểu đúng là:
A. 1,2,5.
B. 1,2,4,5.
C. 2,4,5.
D. 1,3,4.
Chọn C.
(1) sai vì amin là hợp chất hữu cơ tạo thành do thay thế 1 hay nhiều nguyên tử H trong NH3 bằng các gốc hiđrocacbon.
(2) đúng.
(3) sai vì anilin không tan trong nước.
(4), (5) đúng.
Mọi người có thể giúp mình 3 bài phần hình học đc ko ạ
Bài 1. Vẽ đường thẳng xy , lấy điểm O trên xy . Lấy M Ox N Oy , . a) Kể tên các cặp tia đối nhau gốc O b) Viết hai tia trùng nhau gốc M , hai tia trùng nhau gốc N c) Hai tia MN Ny , có phải hai tia đối nhau không? Có phải hai tia trùng nhau không? Vì sao? Bài 2. Cho điểm A thuộc tia Ox sao cho OA 4,5 cm. Trên tia đối của tia Ox lấy điểm B sao cho OB 3 cm. a) Tính độ dài đoạn thẳng AB ; b) Lấy điểm C nằm giữa hai điểm O và A sao cho AC 1,5 cm. Tính độ dài đoạn thẳng OC BC , . Điểm O có là trung điểm của BC không? Bài 3. Vẽ hình theo cách diễn đạt sau: a) Hai đường thẳng a và b cắt nhau tại điểm M . b) Hai đường thẳng xy và zt giao nhau tại điểm O . Lấy điểm A nằm trong góc xOt . Đường thẳng d đi qua A , cắt xy và zt lần lượt tại B và D. c) Vẽ góc mOn biết m O n= 45 độ