Tên gọi của hợp chất C H 3 − C H 2 − N H − C H 3 là
A. Etylmetylamin.
B. Metyletanamin.
C. N-metyletylamin.
D. Metyletylamin.
gọi tên hóa trị, xác định hóa trị của các nguyên tố trong các chất sau: Na3N, F2, H2S, CO2 bằng cách viết công thức cấu tạo của các hợp chất trên
1. Lập công thức hóa học của nhôm oxit. biết nhôm có hóa trị III
2. Viết công thức hóa học của 2 oxit axit và 2 oxit bazơ . Gọi tên các oxit đó
3. Hãy cho biết trong các hợp chất sau : CO, CO2, CuO, BaO,NO, SO3, CaCO3, HNO3, Ag2O hợp chất nào là oxit axit ? hợp chất nào là oxit bazơ
1. Gọi công thức chung của Nhôm oxit là AlxOy ;
Theo quy tắc hóa trị ta có:
III . x = II . y
=>x=2;y=3
Vậy CTHH của Nhôm oxit là Al2O3
2. Oxit axit
CO2 : Cacbon đioxit
P2O5: Điphotpho pentaoxit
Oxit bazơ
Na2O: Natri oxit
Fe2O3: Sắt(III) oxit
3. Các oxit axit gồm: CO2, SO3
Các oxit bazơ gồm: CuO; BaO; Ag2O
Bài 1:
Gọi CTHH là AlxOy
Theo quy tắc hóa trị:
\(x\times III=y\times II\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\left(tốigiản\right)\)
vậy \(x=2;y=3\)
Vậy CTHH là Al2O3
Bài 2:
- 2 oxit axit:
+ SO2: lưu huỳnh IV oxit
+ P2O5: điphotpho pentaoixt
- 2 oxit bazơ:
+ Na2O: natri oxit
+ BaO: bari oxit
Hợp chất H 2 N-CH(CH 3 )-COOH có tên gọi là
A. alanin
B. lysin
C. vali
D. glyxin
Cho các hợp chất sau : NaHCO3;C2H2;C6H12O6;C6H6;C3H7Cl;MgCO3;C2H4O2;CO
a)Trong các hợp chất trên hợp chất nào là hợp chất vô cơ,hợp chất nào là hợp chất hưu cơ
b)Phân loại các hợp chất hữu cơ
a,
- Vô cơ: NaHCO3, MgCO3, CO
- Hữu cơ: C2H2, C6H12O6, C6H6, C3H7Cl, C2H4O2
b,
- Hữu cơ:
+ Hidrocacbon: C2H2, C6H6
+ Dẫn xuất hidrocacbon: C6H12O6, C3H7Cl, C2H4O2
Viết CTCT có thể có của các phân tử hợp chất sau: C 4 H 10 ; C 5 H 12 ; C 3 H 6 ; C 2 H 6 O ; C 3 H 8 O; C 4 H 9 Cl.
Cho các nguyên tố Na, S, H, O. Hãy viết công thức phân tử của các hợp chất chưa 2 hoặc 3 hoặc 4 nguyên tố rồi sắp xếp chúng vào các hợp chất vô cơ đã học và gọi tên chúng.
Oxit | Axit | Bazơ | Muối |
Na2O: natri oxit. SO2: lưu huỳnh đioxit (khí sunfurơ) SO3: lưu huỳnh trioxit |
H2SO3: axit sunfurơ H2SO4: axit sunfuric |
NaOH: natri hiđroxit |
NaHSO3: natri hiđrosunfit NaHSO4: natri hiđrosunfat Na2SO3: natri sunfit Na2SO4: natri sunfat. |
1/ Cho các nguyên tố Fe , S , H , O . HÃy viết công thức phân tử của các hợp chất chứa 2 hoặc 3 trong số 4 nguyên tố trên rồi sắp xếp chúng vào các hợp chất vô cơ đã học , gọi tên các chất đó .
2/ Nêu phương pháp hóa học phân biết 5 chất rắn : Kém , dinitopentaoxit , natrioxit , bari , muối ăn .
Bài 1/
Chất chứa 2 nguyên tố là: \(FeO,Fe_2O_3,Fe_3O_4,H_2O,H_2O_2,SO_2,SO_3,H_2S,FeS,FeS_2,Fe_2S_3\)
Chất chứa 3 nguyên tố: \(FeSO_3;Fe_2\left(SO_3\right)_3;FeSO_4;Fe_2\left(SO_4\right)_3;H_2SO_3;H_2SO_4\)
Gọi tên thì tự gọi nhé b
Bài 2/ Nhận biết \(Zn;N_2O_5;Na_2O;Ba;NaCl\)
Lấy mỗi chất 1 ít làm mẫu thử rồi đánh dấu.
Cho các chất vào dung dịch HCl nếu có khí bay ra thì là Zn và Ba còn lại là \(N_2O_5;Na_2O;NaCl\).
Cho dung chứa muối Zn và Ba vào H2SO4 dung dịch nào có kết tủa là Ba còn lại là Zn.
Ba chất còn lại cho vào nước rồi dùng quỳ tím để thử. Lọ nào làm quỳ tím hóa đỏ là N2O5, hóa xanh là Na2O, không đổi màu quỳ tím là NaCl.
Bài 1: Hợp chất Y chứa 72,414% Sắt và 27,586% Oxi về khối lượng. Xác định công thức hóa học của hợp chất y.
Bài 2: Hợp chất X chứa 32% C và 6,67% H và 18,67% N và còn lại là O theo khối lượng. Xác định công thức hóa học của hợp chất X
Bài 3: Hợp chất Z chứa 94,118% S, còn lại là H. Xác định công thức hóa học của hợp chất Z
Câu 1 : Một công thức hóa học có thể cho biết những gì ? Cho biết với công thức hóa học H2SO4.
Câu 2:
1.lập công thức hóa học của hợp chất gồm Bari có hóa trị (II) và nhóm (PO4) có hóa trị III ?
2. Tính phân tử khối của hợp chất trên ,
Câu 3: Hãy áp dụng quy tắc hóa trị để tính toán hóa trị của nguyên tố ?
a, Ca trong hợp chất CaO
b, Al trong hợp chất Al2O3
c, N trong hợp chất No2.
Câu 1.
Công thức hóa học cho biết:
- Thành phần nguyên tố cấu tạo nên chất.
- Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố cấu tạo nên chất.
- Phân tử khối của chất.
Ví dụ: Chất có công thức là H2SO4
- Được cấu tạo từ 3 nguyên tố H, S, O.
- Số lượng các nguyên tử của mỗi nguyên tố là 2H, 1S, 4O.
- Phân tử khối là 98.
Câu 2.
Gọi hợp chất đó là Bax(PO4)y
Theo quy tắc hóa trị: \(II\times x=III\times y\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{III}{II}\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=2\end{matrix}\right.\)
Chất cần tìm là Ba3(PO4)2.
1.Kim loại R có hóa trị III. Hợp chất tạo bởi R và SO4 (II) có phân tử khối là 400đvC. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất.
2.Phân tích 1 hợp chất có thành phần % khối lượng như sau: (20%) Mg, ( 26,7%) S, còn lại là % O.Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất (Biết phân tử khối của hợp chất bằng 120)? ( Mg=12, S= 32, O=16)
3.Hãy tìm công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi hiđro và oxi, biết trong chất này có 1gam hiđro và 8gam oxi. ( Cho H=1, O= 16)
1. Gọi CTHH là R2(SO4)3
\(2MR+96.3=400\Rightarrow M_R=56\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Vậy R là Sắt (Fe)
2. Gọi CTHH là MgxSyOz
\(x:y:z=\frac{20}{24}:\frac{26,7}{32}:\frac{53,3}{16}=1:1:4\)
Vậy CTHH là MgSO4
3. Gọi CTHH là HxOy
\(x:16y=1:8\Leftrightarrow x:y=1:2\)
Vậy CTHH là H2O