Các phân tử : C O 2 , N H 3 3 , C 2 H 2 , S O 2 , H 2 O có bao nhiêu phân tử phân cực
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
1/Các cách viết sau chỉ ý gì:
a/ 2 H :
b/ 3 O :
c/ 4 Zn :
d/ 5 Cu :
e/ 6 K :
2/Tính phân tử khối của các chất sau:
a. Muối ăn (sodium chloride), biết phân tử gồm 1 Na và 1 Cl.
b. Khí ammonia, biết phân tử gồm 1 N và 3 H.
c. Sulfuric acid, biết phân tử gồm 2 H, 1 S và 4 O.
d. Đường mía (saccarose), biết phân tử gồm 12 C, 22 H và 11 O.
e. Khí nitrogen, biết phân tử gồm hai nguyên tử nitrogen.
Cho các nguyên tử khối
H= 1; C= 12; N= 14; O= 16; Na= 23; S= 32; Cl= 35,5
1/ a) 2H: 2 nguyên tử hiđro
b) 3O: 3 nguyên tử oxi
c) 4Zn: 4 nguyên tử kẽm
d) 5Cu: 5 nguyên tử đồng
e) 6K: 6 nguyên tử kali
2/
a. \(PTK_{NaCl}=1.23+1.35,5=58,5\left(đvC\right)\)
b. \(PTK_{NH_3}=1.14+3.1=17\left(đvC\right)\)
c. \(PTK_{H_2SO_4}=2.1+1.32+4.16=98\left(đvC\right)\)
d. \(PTK_{C_{12}H_{22}O_{11}}=12.12+22.1+11.16=342\left(đvC\right)\)
e. \(PTK_{N_2}=2.14=28\left(đvC\right)\)
Viết công thức cấu tạo, công thức electron và xác định hóa trị của các nguyên tố
trong các phân tử sau :
- H 2 ; Cl 2 ; Br 2 ; F 2 ; N 2
- HCl; HBr; HI; H 2 O; H 2 S; NH 3 ; PH 3 ; CH 4
- CO 2 ; H 2 CO 3 ; HClO; HNO 2 ;
- C 2 H 2 ; C 2 H 4 ; C 2 H 6 ; CH 3 Cl.
Viết công thức cấu tạo, công thức electron và xác định hóa trị của các nguyên tố
trong các phân tử sau :
- H 2 ; Cl 2 ; Br 2 ; F 2 ; N 2
- HCl; HBr; HI; H 2 O; H 2 S; NH 3 ; PH 3 ; CH 4
- CO 2 ; H 2 CO 3 ; HClO; HNO 2 ;
- C 2 H 2 ; C 2 H 4 ; C 2 H 6 ; CH 3 Cl.
Câu 10. Hãy viết công thức phân tử của các chất theo các dữ kiện sau :
a) Hợp chất có thành phần gồm 3 nguyên tố C, H, O.
b) Hợp chất có thành phần gồm 3 nguyên tố C, H, O ; trong đó số nguyên tử H gấp 2 lần số nguyên tử C, số nguyên tử O luôn bằng 2.
c) Hợp chất gồm nguyên tố C và H.
d) Hợp chất có thành phần về khối lượng : 85,71%C và 14,29% H.
Câu 16. Hãy điền những thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Công thức hoá học | Đơn chất hay hợp chất | Số nguyên tử của từng nguyên tố | Phân tử khối |
C6H12O6 | |||
CH3COOH | |||
O3 | |||
Cl2 | |||
Ca3(PO4)2 |
Câu 10. Hãy viết công thức phân tử của các chất theo các dữ kiện sau :
a) Hợp chất có thành phần gồm 3 nguyên tố C, H, O.
b) Hợp chất có thành phần gồm 3 nguyên tố C, H, O ; trong đó số nguyên tử H gấp 2 lần số nguyên tử C, số nguyên tử O luôn bằng 2.
c) Hợp chất gồm nguyên tố C và H.
d) Hợp chất có thành phần về khối lượng : 85,71%C và 14,29% H.
----
Câu a,b,c,d không rõ đề lắm nhỉ?
Câu 16. Hãy điền những thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Công thức hoá học | Đơn chất hay hợp chất | Số nguyên tử của từng nguyên tố | Phân tử khối |
C6H12O6 | Hợp chất | 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H, 6 nguyên tử O | 180 đ.v.C |
CH3COOH | Hợp chất | 2 nguyên tử C, 4 nguyên tử H, 2 nguyên tử O | 60đ.v.C |
O3 | Đơn chất | 3 nguyên tử O | 48 đ.v.C |
Cl2 | Đơn chất | 2 nguyên tử Cl | 71 đ.v.C |
Ca3(PO4)2 | Hợp chất | 3 nguyên tử Ca, 2 nguyên tử P, 8 nguyên tử O | 310đ.v.C |
Cho biết:
- Phân tử nitric acid có 1 nguyên tử H, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O
- Phân tử ozon có 3 nguyên tử oxi
- Phân tử calcium carbonate (đá vôi) có 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O
- Phân tử hydrogen có 2 nguyên tử H
- Phân tử sodium chloride (muối ăn) có 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Cl Hỏi:
a) Chất nào là đơn chất? Chất nào là hợp chất?
b) Tính phân tử khối (PTK) của các chất.
c) Phân tử của các chất đó nặng hơn phân tử hiđro bao nhiêu lần ?
d) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố hóa học có trong hợp chất. H = 1; N = 14; O = 16; Ca = 40; C = 12; Na = 23; Cl = 35,5.
Trả lời
a) Đơn chất : O3,H2
Hợp chất : CaCO3,HNO3,NaCl
b) \(M_{O_3}=16.3=48\left(DvC\right)\\ M_{H_2}=1.2=2\left(DvC\right)\\M_{CaCO_3}=40++12+16.3=100\left(DvC\right)\\ M_{HNO_3}=1+14+16.3=63\left(DvC\right)\\ M_{NaCl}=23+35,5=58,5\left(DvC\right) \)
c) \(\dfrac{M_{O_3}}{M_{H_2}}=\dfrac{48}{2}=24\left(lần\right)\\ \dfrac{M_{H_2}}{M_{H_2}}=\dfrac{2}{2}=1\left(lần\right)\\ \dfrac{M_{CaCO_3}}{M_{H_2}}=\dfrac{100}{2}=50\left(lần\right)\\ \dfrac{M_{HNO_3}}{M_{H_2}}=\dfrac{63}{2}=31,5\left(lần\right)\\ \dfrac{M_{NaCl}}{M_{H_2}}=\dfrac{58,5}{2}=29,25\left(lần\right)\)
Viết khối lượng phân tử, tên nguyên tố và công thức hóa học
a) 1 C + 2 O
b) 2 H + 1 O
c) 1 N + 3 H
d) 1 C + 4 H
e) 2 H + 1 S + 4 O
Khối lượng nguyên tử: H = 1, S = 32, O = 16, C = 12, N = 14
a) Cacbon C: 12 và Oxi O: 16
Công thức hóa học: \(CO_2\)
Khối lượng phân tử: \(M_{CO_2}=12+2\cdot16=44đvC\)
b) Hiđro H: 1 và Oxi O: 16
Công thức hóa học: \(H_2O\)
Khối lượng phân tử: \(M_{H_2O}=1\cdot2+16=18đvC\)
c) Nitơ N: 14 và Hiđro H: 1
Công thức hóa học: \(NH_3\)
Khối lượng phân tử: \(M_{NH_3}=14+3=17đvC\)
d) Cacbon C: 12 và Hiđro H: 1
Công thức hóa học: \(CH_4\)
Khối lượng phân tử: \(M_{CH_4}=12+4=16đvC\)
e) Hidro H: 1, Lưu huỳnh S: 32 và Oxi O: 16
Công thức hóa học: \(H_2SO_4\)
Khối lượng phân tử: \(M_{H_2SO_4}=2+32+4\cdot16=98đvC\)
a. Phân tử oxi, biết trong phân tử có 2 O
b. Bạc clorua, biết trong phân tử có 1 Ag, 1 Cl
c. Magie sunfat, biết trong phân tử có 1 Mg, 1 S, 4 O
d. Axit cacbonic biết trong phân tử có 2 H, 1 C, 3 O
a. Phân tử oxi, biết trong phân tử có 2 O
=> \(O_2\)
b. Bạc clorua, biết trong phân tử có 1 Ag, 1 Cl
=> \(AgCl\)
c. Magie sunfat, biết trong phân tử có 1 Mg, 1 S, 4 O
=>\(MgSO_4\)
d. Axit cacbonic biết trong phân tử có 2 H, 1 C, 3 O
=> \(H_2CO_3\)
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
c) HgO → Hg + O2 d) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
c)2 HgO → 2Hg + O2
d)2 Fe(OH)3 → Fe2O3 +3 H2O
2HgO \(\rightarrow\) 2Hg + O2
số nguyên tử HgO : số nguyên tử Hg : số phân tử Oxi là 2:2:1
2Fe(OH)3 \(\rightarrow\) Fe2O3 + 3H2O
số nguyên tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3 : số nguyên tử H2O là 2:1:3
A)Một mol H2O gồm có bai nhiêu phân tử H2O, nguyên tử H, nguyên tử O?
B)Hai mol Na2SO4 gồm có bao nhiêu phân tử Na2SO4, nguyên tử Na, nguyên tử S, nguyên tử O?
C)Một mol Fe2O3 gồm có bao nhiêu phân tử Fe2O3, nguyên tử Fe, nguyên tử O?
a) 1 phân tử H2O, 1 nguyên tử H, 1 nguyên tử O
b) 1 phân tử Na2SO4, 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử S, 4 nguyên tử O
c) 1 phân tử Fe2O3, 2 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử O
Câu 3:Cho các chất sau:
-Nhôm oxit có phân tử gồm 2 nguyên tử Al và 3 nguyên tử O
-Khí hiđro có phân tử gồm 2 nguyên tử H
-Axít sunfuric có phân tử gồm2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S, và 4 nguyên tử O
Hỏi : a.Chất nào là đơn chất? .Chất nào là hợp chất?
b.Tính phân tử khối của các chất trên.
a. Đơn chất là : khí hiđrô
Hợp chất là : nhôm ôxit và axit sunfuric
b. Tính phân tử khối của các chất trên :
Phân tử khối của nhôm axit là : (27. 2)+(16 . 3) = 102 PTK
Phân tử khối của khí hiđrô là : 1 . 2 = 2 PTK
Phân tử khối của axit sunfuric là : (1 . 2) + 32 +(16 . 4) = 98 PTK