Cho sơ đồ phản ứng sau :
CaCO 3 → h s 100 % CaO → h s 80 % CaC 2 → h s 100 % C 2 H 2 .
Từ 100 gam CaCO 3 , hãy cho biết cuối quá trình phản ứng thu được bao nhiêu lít C 2 H 2
A. 35,84 lít
B. 17,92 lít
C. 22,4 lít
D. 20,16 lít
BÀI 3: Có sơ đồ phản ứng sau: CaCO 3 +HCl CaCl 2 +CO 2 +H 2 O Tính khối axit clohidric (HCl) tham gia phản ứng vừa đủ với 10 gam canxi cacbonat
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\\ \Rightarrow n_{HCl}=2n_{CaCO_3}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3\left(g\right)\)
BÀI 3: Có sơ đồ phản ứng sau: CaCO 3 +HCl CaCl 2 +CO 2 +H 2 O Tính khối axit clohidric (HCl) tham gia phản ứng vừa đủ với 10 gam canxi cacbonat (Calo3) ( cho Ca=40, C=12, O=16, H=1, Cl=35,5 )
BÀI 3: Có sơ đồ phản ứng sau: CaCO 3 +HCl CaCl 2 +CO 2 +H 2 O Tính khối axit clohidric (HCl) tham gia phản ứng vừa đủ với 10 gam canxi cacbonat(CaCo3)(cho Ca=40, C=12, O=16, H=1, Cl=35,5)
\(n C a C O 3 = 10 100 = 0 , 1 ( m o l ) P T H H : C a C O 3 + 2 H C l → C a C l 2 + C O 2 ↑ + H 2 O ⇒ n H C l = 2 n C a C O 3 = 0 , 2 ( m o l ) ⇒ m H C l = 0 , 2 ⋅ 36 , 5 = 7 , 3 ( g )\)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:CaCO_3+2HCl--->CaCl_2+CO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2.n_{CaCO_3}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
Bài 1: Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a) HgO → Hg + O 2 .
b) Fe(OH) 3 → Fe 2 O 3 + H 2 O
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các
chất trong mỗi phản ứng.
Bài 2: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Na 2 CO 3 + CaCl 2 → CaCO 3 + NaCl.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng (tùy chọn).
Bài 3: Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H 2 SO 4 tạo ra khí
hiđro H 2 và chất magie sunfat MgSO 4 .
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác
trong phản ứng.
Bài 4: Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo hợp chất P 2 O 5 .
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác
trong phản ứng.
Bài 5: Lập PTHH:
1/ Al + O 2 = Al2O3
2 / Al(0H)3 = Al2O3 + H2O
3/ Al203 + HCl = AlCl3 + H20
4/ Al + HCl → AlCl3 + H2
5/ CH4 + O2 = CO2 + H2O
6/ Fe + HCl → FeCl 2 + H 2
7/ K 2 O + H 2 O → KOH
8/ Na + H 2 O → NaOH + H 2
9/ Fe + Cl2 -> FeCl3
10/ CaCl 2 + Na 2 CO 3 -> NaCl + CaCO 3
Bài 5:
\(1:4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
2: \(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
\(3:Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
4: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
5: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
6: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
7: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
8: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\)
9: \(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
10: \(CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3\downarrow+2NaCl\)
Người ta điều chế C2H2 từ than và đá vôi theo sơ đồ:
CaCO3--->CaO--->CaC2--->C2H2
Với hiệu suất mỗi phản ứng ghi trên sơ đồ.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính lượng đá vôi chứa 75% CaCO3 cần điều chế được 2,24 m3 C2H2 (đktc) theo sơ đồ.
hiệu suất mỗi phản ứng là bao nhiêu vậy bạn
a)
CaCO3 -to-> CaO + CO2
CaO + 3C -> CaC2 +CO
CaC2 + 2H2O ->C2H2 + Ca(OH)2
Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
KClO 3-> A-> B -> C -> D -> CaCO 3
\(2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ 2Ca + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CaO\\ CaO + H_2O \to Ca(OH)_2\\ Ca(OH)_2 + 2CO_2 \to Ca(HCO_3)_2\\ Ca(HCO_3)_2 \xrightarrow{t^o} CaCO_3 + CO_2 + H_2O\\ A : O_2\\ B : CaO\\ C : Ca(OH)_2\\ D : Ca(HCO_3)_2\)
KClO3--np->KCl+3/2O2
KCl+H2O-t->KOH + 1/2 H2 + 1/2 Cl2
KOH+CO2->KHCHO3
KHCHO3+KOH->K2CO3+H2OK2CO3+CaCl2->CaCO3+2KCl
Cho sơ đồ phản ứng sau:
CaCO3 +HNO3 ------> Ca(No3)2+H2O+CO2
a) Hoàn thành PTHH
b) Tính VCO2 (ở đktc) thu được khí 60 gam CaCO3 phản ứng
c) Tính khối lượng HNO3 cần phản ứng để thu được 48 lít CO2 (ở 20o -1atm)
HD: Chú ý bạn xem lại đề bài ý c xem là 48 lít hay 4,8 lít nhé, nếu là 4,8 lít thì khối lượng thu được là 25,2 g, còn nếu là 48 lít thì 252 g.
a) CaCO3 + 2HNO3 ---> Ca(NO3)2 + H2O + CO2
b) Theo pt phản ứng, số mol CO2 = số mol CaCO3 = 60/100 = 0,6 mol. Suy ra V = 0,6.22,4 = 13,44 lít.
c) Số mol CO2 là n = PV/RT = 1.48/0,082.293 = 2 mol. Theo pt thì số mol HNO3 = 2 lần số mol CO2 = 4 mol.
Do đó, khối lượng HNO3 = 63.4 = 252 g.
Cho 12,5 gam CaCO 3 tác dụng vừa đủ với v mldung dịch HCl 7,3% (D = 1,08g/ml) theo
sơ đồ phản ứng:
CaCO 3 + HCl
CaCl 2 + H 2 O + CO 2
a. Tính thể tích khí cacbonic bay ra ở điều kiện tiêu chuẩn?
b. Tìm v?
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng ?
Theo đề bài ta có :
nCaCO3=\(\dfrac{12,5}{100}=0,125\left(mol\right)\)
Ta có pthh :
----CaCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) CaCl2 + CO2 + H2O
0,125mol..0,25mol..0,125mol....0,125mol
a) Thể tích khí CO2 bay ra là :
VCO2(đktc) = 0,125.22,4=2,8 (l)
b, Ta có khối lượng dd HCl 7,3% là :
mddHCl=\(\dfrac{mct.100\%}{C\%}=\dfrac{\left(0,25.36,5\right).100\%}{7,3\%}=125\left(g\right)\)
=> VddHCl=m.D= 125.1,08=135 (ml)
Vậy V = 135 ml
c) Ta có
mct=mCaCl2=0,125.111=13,875 (g)
mddCaCl2 = mCaCO3 + mddHCl - mCO2 = 12,5 + 125 - (0,125.44) = 132 (g)
=> C%CaCl2 = \(\dfrac{mct}{m\text{dd}}.100\%=\dfrac{13,875}{132}.100\%\approx10,51\%\)
Vậy Nồng độ % của dd muối thu được là 10,51%
Nhiệt phân a tấn CaCO\(_3\) theo sơ đồ phản ứng sau: CaCO\(_3\)\(\rightarrow\)CaO + CO\(_2\)
Sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn X.Biết hiệu suất phân hủy là 80%. Tổng số electron trong hỗn hợp chất rắn X thu được là 1,944.10\(^{29}\) (e). Tìm a, cho biết số proton của một số nguyên tố là: Ca:20, C:6, O:8'
Giải chi tiết hộ e với ạ.
Số electron trong CaCO3 : 20 + 6 + 8.3 = 50(electron)
Số electron trong CO2 : 6 + 8.2 = 22(electron)
Gọi \(n_{CaCO_3} = x(mol)\)
\(n_{CO_2} = n_{CaCO_3\ pư} = x.80\% = 0,8x(mol)\)
Ta có :
\(n_{e(trong\ CaCO_3)} = n_{e(trong\ X)} + n_{e(trong\ CO_2)}\\ \Leftrightarrow 50x = \dfrac{1,944.10^{29}}{6.10^{23}} + 22x\\ \Leftrightarrow x = 10 000\\ \Rightarrow a = 10 000.100 = 10^6(gam) = 1(tấn)\)
Người ta điều chế C2H2 từ than và đá vôi theo sơ đồ:
CaCO3 \(\underrightarrow{95\%}\) CaO \(\underrightarrow{80\%}\) CaC2 \(\underrightarrow{90\%}\) C2H2
với hiệu suất của mỗi phản ứng được ghi trên sơ đồ
a/ Viết các phản ứng xảy ra
b/ Tính khối lượng đá vôi chứa 75% CaCO3 cần điều chế được 2,24m3 C2H2 (đktc) theo sơ đồ trên
a/hoàn thành dáy chuyển hóa trên:
+CaCO3--t°-->CaO+CO2
+CaO+C3---->CaC2+CO
+CaC2+2H2O---->C2H2+Ca(OH)2
a)
CaCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + CO2
CaO + C \(\underrightarrow{t^o}\) CaC2 + CO↑
CaC2 + 2H2O ---> C2H2 ↑+ Ca(OH)2
b)Đổi: 2,24m3=2240dm3=2240l
H%=95%.80%.90%.75%=51,3%
n\(_{CaCO_3}\)=\(\dfrac{100}{51,3\%}\)=195(mol)⇒m\(_{CaCO_3}\)=195.100=19500((g)=19,5(kg)
b)Cách 2:
Hiệu suất chung của quá trình là:0,95 . 0,8 . 0,9=0,684=68,4%
Lượng đá vôi=\(\dfrac{2,24.10^3}{22,4}\).\(\dfrac{100}{0,684.0,75}\)=19,5(kg)