Sục C O 2 vào dung dịch hỗn hợp gồm C a O H 2 và NaOH ta thu được kết quả sau
Giá trị của x là
A. 0,64 mol
B. 0,58 mol
C. 0,68 mol
D. 0,62 mol
Nếu hiện tượng Viết các phương trình hóa học trong các trường hợp sau
A . cho b a vào dung dịch CuSO4
b .cho Al vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X sau đó sục khí CO2 tới dư vào dung dịch X
C . sục khí CO2 tới dư vào dung dịch baoh2
D. cho dung dịch NaOH vào dung dịch b a (HCO3 )2
E. Đun nóng hỗn hợp Al và Fe trong bình kín đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X Cho X vào dung dịch HCL thu được hỗn hợp khí Y
A. Khi cho Ba vào dd CuSO4 thì sau khi phản ứng xảy ra có xuất hiện kết tủa trắng, có chất khí bay lên và tạo ra dd màu xanh lam
PT : Ba + H2O + CuSO4 ----> Cu(OH)2 + H2↑ + BaSO4↓
B. Khi cho Al tác dụng với dd NaOH thì có chất khí bay lên và dd NaAlO2 . Tiếp đó sục khí CO2 vào dd NaAlO2 thì xuất hiện kết tủa trắng sau phản ứng và dd NaHCO3
PT : 2Al + 2H2O + 2NaOH ----> 2NaAlO2 + 3H2
NaAlO2 + CO2 + H2O ----> Al(OH)3↓ + NaHCO3
C. Sau khi sục khí CO2 dư vào trong dd Ba(OH)2 thì sau phản ứng sẽ xuất hiện kết tủa trắng và chất lỏng không màu.
PT : CO2 + Ba(OH)2 ----> BaCO3↓ + H2O
D. Sau khi cho dd NaOH vào dd Ba(HCO3)2 thì sau khi phản ứng có xuất hiện kết tủa trắng và dd Na2CO3.
PT : 2NaOH + Ba(HCO3)2 ----> BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
E. Câu E mình chịu
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn trong không khí một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y có khối lượng tăng 3,04 gam so với X. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chưa H2SO4 loãng và NaNO3 thu được dung dịch Z, đồng thời thoát ra 3,136 lít hỗn hợp khí T gồm NO và H2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 7. Trong dung dịch Z chỉ có 4 muối trung hòa. Cho thêm dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Z thu được 93,2 gam kết tủa và dung dịch D. Cho tiếp HCl dư vào dung dịch D thu được dung dịch G. Sục khí NH3 dư vào dung dịch D cuối cùng thu được 11,7 gam kết tủa. Tính m
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn trong không khí một thời gian thu đuợc hỗn hợp rắn Y có khối luợng tăng 3,04 gam so với X [đã giải] – Học Hóa Online
Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch h Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2 ỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là:
A. 4 : 5.
B. 5 : 4.
C. 2 : 3.
D. 4 : 3.
Đáp án A
nCaCO3 max = nCa(OH)2 = b = 0,5 mol
nCO2 max = nNaHCO3 + 2nCa(HCO3)2
=> nNaHCO3 = nNaOH = a = 0,4 mol
=> a : b = 0,4 : 0,5 = 4 : 5
Một hỗn hợp gồm O 2 , C O 2 có thể tích 4,48 lít (đktc) khi cho sục vào dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng N a 2 C O 3 tạo ra. Biết trong hỗn hợp đầu, thể tích O 2 , C O 2 bằng nhau (C=12, O=16, Na=23).
Cho hỗn hợp NaI và NaBr hòa tan vào nước, thu được dung dịch A. Cho vào dung dịch A một lượng brom vừa đủ, thu được muối X có khối lượng nhỏ hơn khối lượng của hỗn hợp muối ban đầu là a gam. Hòa tan X vào nước được dung dịch B. Sục khí clo vừa đủ vào dung dịch B, thu được muối Y có khối lượng nhỏ hơn khối lượng muối X là 2a gam. Xác định thành phần % theo khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu (coi như Cl2, Br2, I2, không phản ứng với nước)
Hòa tan hoàn toàn 104,25g hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl²du vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5g muối khan. Xác định khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X.
Gọi x, y là số mol NaCl và NaI trong hh X
\(m_X=m_{NaCl}+m_{NaI}=58,5x+150y=104,25\left(g\right)\left(1\right)\)
Sục khí Cl2 dư vào dd A:
\(NaI+\frac{1}{2}Cl_2\rightarrow\frac{1}{2}I_2+NaCl\)
y_____________________y
\(m_{muoi}=m_{NaCl}=58,5\left(x+y\right)=58,5\left(g\right)\)
\(\rightarrow x+y=1\left(mol\right)\left(2\right)\)
Giải hệ PT (1), (2) ta được: \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,5\left(mol\right)\\y=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow m_{NaCl}=0,5.58,5=29,25\left(g\right)\)
Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,7g NãO và 12,7g FeCl2 vào H2O thu được 250ml dung dịch Y. Tính Cm các ion trong dung dịch Y.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch FeSO4.
(b) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ba(AlO2)2.
(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(d) Cho hỗn hợp rắn gồm Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(e) Cho dung dịch NaAlO2 tới dư vào dung dịch HCl.
(g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe2(SO4)3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án C.
(a) 2NH3 + FeSO4 + 2H2O ® Fe(OH)2¯ + (NH4)2SO4.
(b) 2CO2 + Ba(AlO2)2 + 4H2O ® 2Al(OH)3¯ + Ba(HCO3)2.
(c) Fe(NO3)2 + 3AgNO3 ® Fe(NO3)3 + 3Ag¯.
(d) Na2O + H2O ® 2NaOH sau đó Al2O3 + 2NaOH ® 2NaAlO2 + H2O (vừa đủ).
(e) NaAlO2 dư + HCl + H2O ® NaCl + Al(OH)3¯.
(g) Cu + Fe2(SO4)3 ® CuSO4 + 2FeSO4 (vừa đủ).
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch FeSO4.
(b) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ba(AlO2)2.
(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(d) Cho hỗn hợp rắn gồm Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(e) Cho dung dịch NaAlO2 tới dư vào dung dịch HCl.
(g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe2(SO4)3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Chọn C.
(a) 2NH3 + FeSO4 + 2H2O ® Fe(OH)2¯ + (NH4)2SO4.
(b) 2CO2 + Ba(AlO2)2 + 4H2O ® 2Al(OH)3¯ + Ba(HCO3)2.
(c) Fe(NO3)2 + 3AgNO3 ® Fe(NO3)3 + 3Ag¯.
(d) Na2O + H2O ® 2NaOH sau đó Al2O3 + 2NaOH ® 2NaAlO2 + H2O (vừa đủ).
(e) NaAlO2 dư + HCl + H2O ® NaCl + Al(OH)3¯.
(g) Cu + Fe2(SO4)3 ® CuSO4 + 2FeSO4 (vừa đủ).