Cho 5.6g sắt tác dụng với 147g đe axit H2SO4 20%. Tính khối lượng đe sau phản ứng
Cho 28 gam sắt tác dụng với lượng dung axit sunfuric (H2SO4) tạo muối sắt (II) sunfat và khí hiđro.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng axit tham gia phản ứng.
c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
d) Cho khí hiđro thu được ở trên qua CuO vừa đủ, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại. Tính m
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
a, PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
______0,5____0,5_____0,5_____0,5 (mol)
b, mH2SO4 = 0,5.98 = 49 (g)
c, mFeSO4 = 0,5.152 = 76 (g)
d, \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
____0,5__0,5 (mol)
⇒ mCu = 0,5.64 = 32 (g)
Bạn tham khảo nhé!
trong phòng thí nghiệm ngta cho axit sunfuric (H2SO4) tác dụng với sắt Fe (II) để điề chế khí hidro A/ Tính khối lượng sắt cần dùng để tác dụng vừa đủ với 49 (g) H2SO4 B/Tính thể tích khí hidro thu đc sau phản ứng (đktc) ,
a) \(H_2SO_4+Fe\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Fe}=n_{H_2SO_4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=n_{Fe}.M_{Fe}=0,5.56=28\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
Cho sắt tác dụng với axit sunfuric sau phản ứng thu được 1,22lít khí (đktc) a)viết phương trình phản ứng. b)tính khối lượng sắt. c)tính khối lượng axit.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,22}{22,4}\approx0,05\left(mol\right)\)
a. PTHH: Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
b. Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe}=0,05.56=2,8\left(g\right)\)
c. Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,05.98=4,9\left(g\right)\)
Cho 11,2g sắt (Fe) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch axit sunfuric (H2SO4). Sau phản ứng thu được muối sắt (||) sunfat(H2SO4) và khí hiđro bay lên. a/ Viết PTHH của phản ứng xảy ra. b/ Tính khối lượng muối sắt (||) sunfat thu được. c/Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở (đktc). d/Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã tham gia phản ứng.
a, \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,2.152=30,4\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
d, \(n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Cho 5.6g sắt tác dụng với 200ml dung dịch HCL,sau phản ứng thu dc muối sắt 2 clorua và khí H2
a)tính khối lượng của muối sắt 2 clorua
b)tính thể tích khí h2 thoát ra ở dktc
c)tính nồng độ mol dd HCL
\(a)n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7g\\ b)V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\ c)C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
Cho 6,5g Zn phản ứng vừa đủ với đe axit clohidric nồng độ 10 % thu được đe muối kẽm clorua và khí H2 A ) Viết PTHH B ) Tính khối lượng Axit clohidric 10% đã dùng Giúp em vs mn ơi
\(a) Zn+ 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ b) n_{HCl} = 2n_{Zn} = 2.\dfrac{6,5}{65} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2.36,5}{10\%} = 73(gam)\)
cho 5,6 gam sắt tác dụng với axit clohiđric. tính khối lượng axit hcl tham gia phản ứng. vẫn dùng lượng sắt như trên tác dụng với 400ml dung dịch hcl nồng độ im chất nào còng dư sau phản ứng , lượng dư là bao nhiêu mol
Đề cho lượng 1 chất sao lại hỏi dư hay k
Kim loại sắt+axit sunfuric➝sắt sunfat+H2
Theo định bảo toàn khối lượng, ta có:
mkim loại Fe +mH2SO4=mFeSO4+mH2
5.6 + 9.8 = 15.2 + mH2
mH2= (5.6 + 9.8 ) - 15.2
mH2= 0.2 g
Vậy khí Hidro bay lên là 0.2 g
cái này mk ko chắc nha :(
Cho 19,8g hỗn hợp Al,Cu, CuO tác dụng vừa đủ với 147g dung dịch H2SO4 đặc 60% đun nóng thu được 8,96 lít khí (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại.
b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.