Cho các dung dịch: HCl, NaOH đặc, N H 3 , KCl. Số dung dịch phản ứng được với C u ( O H ) 2 là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Cho các dung dịch: HCl, NaOH, NH3, KCl. Số dung dịch phản ứng được với AlCl3 là
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Cho các dung dịch: HCl , NaOH , NH 3 , KCl . Số dung dịch phản ứng được với AlCl 3 là
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Đáp án D
Hai chất tác dụng được với dung dịch AlCl3 là NaOH và NH3. Phương trình phản ứng :
Cho các dung dịch HCl, NaOH, NH3, KCl. Số dung dịch phản ứng được với AlCl3 là:
A.3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Cho các dung dịch: HCl , NaOH , NH 3 , KCl . Số dung dịch phản ứng được với Cu OH 2 là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Cho 12.4g Natri oxit (Na2O) tác dụng với nước (H2O) thu được 200ml dung dịch NaOH. Cho dung dịch NaOH thu được phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl.
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tính thể tích dung dịch HCl đã phản ứng
c) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch thu được sau phản ứng
a) Na2O +H2O--->2NaOH(1)
NaOH +HCl-->NaCl2 +H2(2)
b) Ta có
n\(_{Na2O}=\frac{12,4}{62}=0,2\left(mol\right)\)
Theo pthh1
n\(_{NaOH}=2n_{Na2O}=0,4\left(mol\right)\)
Theo pthh2
n\(_{HCl}=n_{NaOH}=0,4\left(mol\right)\)
Tính nồng độ mol hợp lý hơn
CM\(_{HCl}=\frac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)
c)CM\(_{NaOH}=\frac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Theo pthh2
n\(_{NaCl}=n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\)
C\(_M=\frac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
n Na2O= 12,4/62=0,2( mol)
Na2O + H2O -> 2NaOH
=> n NaOH = 0,4 (mol)
NaOH+ HCl-> NaCl +H2O
=> nHCl = 0,4 (mol)
=>CMHCl = 2(M)=> CM NaOH = 1(M)
=> nNaCl =0,2 (mol)=> CMNaCl = 1(M)
Tham khảo :
a) Na2O +H2O--->2NaOH(1)
NaOH +HCl-->NaCl2 +H2(2)
b) Ta có
nNa2O=12,462=0,2(mol)
Theo pthh1
nNaOH=2nNa2O=0,4(mol)
Theo pthh2
nHCl=nNaOH=0,4(mol)
Tính nồng độ mol hợp lý hơn
CMHCl=0,40,2=2(M)
c)CMNaOH=0,20,2=1(M)
Theo pthh2
nNaCl=nNaOH=0,2(mol)
C
Bài 2:
1/ Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam kim loại M vào dung dịch HCl 15%,dung dịch sau phản ứng nặng hơn dung dịch HCl ban đầu 5,4gam. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
2/ Cho 6,9g Na và 9,3g Na2O vào H2O thu được dung dịch NaOH 8%. Hỏi phải lấy bao nhiêu gam dung dịch NaOH 80% pha vào để được dung dịch NaOH 15%.
Cho dung dịch HCl đặc lần lượt vào các ống nghiệm đựng: dung dịch AGNO3, MnO2 (rắm), đung dịch NaOH, CaCO3 (rắn) Và dung dịch Na2SO4. Viết và cân bằng phương trình phản ứng hóa học xảy ra đối với trường hợp có phản ứng.
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)
\(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Bài 1, Cho 6,1 gam hôn hợp X chứa Al và Fe tác dụng với 300 gam dung dịch HCl 10,22%, sau phản ứng thu được dung dịch có chứa m gam muối và 3,808 lít khí(đktc). Tính m?
Bài 2, Hòa tan hỗn hợp X gồm 8 gam MgO, 7,2 gam Fe2O3 và 8,7 gam FeCO3 vào 340gam dung dịch HCl 7,3% được dung dịch Y. Tính:
a, C% các chất tan có trong dung dịch Y?
b, Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng?
Bài 3, Sục 8,064 lít khí clo(đktc) vào dung dịch có chứa 83 gam KI và 15,45 gam NaBrđược dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Tính m?
Bài 4, Cho 14,22 gam KMnO4 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc, đun nóng. Toàn bộ khí clo sinh ra tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 1,2M ở nhiệt độ thường. Tính khối lượng các chất tan thu được sau phản ứng?
Bài 1, Cho 6,1 gam hôn hợp X chứa Al và Fe tác dụng với 300 gam dung dịch HCl 10,22%, sau phản ứng thu được dung dịch có chứa m gam muối và 3,808 lít khí(đktc). Tính m?
Bài 2, Hòa tan hỗn hợp X gồm 8 gam MgO, 7,2 gam Fe2O3 và 8,7 gam FeCO3 vào 340gam dung dịch HCl 7,3% được dung dịch Y. Tính:
a, C% các chất tan có trong dung dịch Y?
b, Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng?
Bài 3, Sục 8,064 lít khí clo(đktc) vào dung dịch có chứa 83 gam KI và 15,45 gam NaBrđược dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Tính m?
Bài 4, Cho 14,22 gam KMnO4 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc, đun nóng. Toàn bộ khí clo sinh ra tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 1,2M ở nhiệt độ thường. Tính khối lượng các chất tan thu được sau phản ứng?