Tìm khoảng nghịch biến của hàm số y = x 3 + 3 x 2 + 2
A. (2;+∞)
B. (0;2)
C. (-2;0)
D. (-∞;2)∪(0;+∞)
Khoảng nghịch biến của hàm số y= 1/2x^4-3x^2-3 là gì các bạn?
Hàm số y= x^2/1-x đồng biến trên khoảng nào?
Hàm số y= x^3+3x^2 nghịch biến trên khoảng nào?
Cho hàm số y=f(x) xác định trên ℝ và có đồ thị của hàm số f’(x) và các khẳng định sau:
(1). Hàm số y=f(x) đồng biến trên khoảng 1 ; + ∞
(2). Hàm số y=f(x) nghịch biến trên khoảng - ∞ ; - 2
(3). Hàm số y=f(x) nghịch biến trên khoảng - 2 ; 1 .
(4). Hàm số y = f x 2 đồng biến trên khoảng - 1 ; 0
(5). Hàm số y = f x 2 nghịch biến trên khoảng (1;2)
Số khẳng định đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
1. Cho hàm số y =f(x) có đạo hàm f'(x) = (x^2 -1)(x-2)^2(x-3) . Hàm số đồng biến ; nghịch biến trên khoảng nào? 2. Cho hàm số y = x^4 -2x^2 . Hàm số đồng biến ; nghịch biến trên khoảng nào?
1.
\(f'\left(x\right)=\left(x^2-1\right)\left(x-2\right)^2\left(x-3\right)\) có các nghiệm bội lẻ \(x=\left\{-1;1;3\right\}\)
Sử dụng đan dấu ta được hàm đồng biến trên các khoảng: \(\left(-1;1\right);\left(3;+\infty\right)\)
Hàm nghịch biến trên các khoảng \(\left(-\infty;-1\right);\left(1;3\right)\)
2.
\(y'=4x^3-4x=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-1\\x=0\\x=1\end{matrix}\right.\)
Lập bảng xét dấu y' ta được hàm đồng biến trên \(\left(-1;0\right);\left(1;+\infty\right)\)
Hàm nghịch biến trên \(\left(-\infty;-1\right);\left(0;1\right)\)
tìm khoảng đồng biến nghịch biến của hàm số sau
a) y = \(-x^4\) + \(8x^2\) + 1
b) y = \(x^4\) - 3
a: y'=-4x^3+8*2x
=-4x^3+16x
y'>0 khi -4x^3+16x>0
=>-4x(x^2-4)>0
=>x(x^2-4)<0
=>x<-2; 0<x<2
Vậy: Khi x<-2 hoặc 0<x<2 thì hàm số đồng biến
y'<0 khi -4x^3+16x<0
=>-2<x<0; x>2
Vậy: Khi -2<x<0 hoặc x>2 thì hàm số nghịch biến
b: y'=4x^3
y'>0 khi x>0
=>Khi x>0 thì hàm số đồng biến
y'<0 khi 4x^3<0
=>x<0
=>Khi x<0 thì hàm số nghịch biến
a) Tìm khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số có đồ thị sau:
b) Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số \(y = f(x) = 5{x^2}\) trên khoảng (2; 5).
a) Từ đồ thị ta thấy hàm số xác định trên [-3;7]
+) Trên khoảng (-3; 1): đồ thị có dạng đi lên từ trái sang phải nên hàm số này đồng biến trên khoảng (-3; 1).
+) Trên khoảng (1; 3): đồ thị có dạng đi xuống từ trái sang phải nên hàm số này nghịch biến trên khoảng (1; 3).
+) Trên khoảng (3; 7): đồ thị có dạng đi lên từ trái sang phải nên hàm số này đồng biến trên khoảng (3; 7).
b) Xét hàm số \(y = 5{x^2}\) trên khoảng (2; 5).
Lấy \({x_1},{x_2} \in (2;5)\) là hai số tùy ý sao cho \({x_1} < {x_2}\).
Do \({x_1},{x_2} \in (2;5)\) và \({x_1} < {x_2}\) nên \(0 < {x_1} < {x_2}\), suy ra \({x_1}^2 < {x_2}^2\) hay \(5{x_1}^2 < 5{x_2}^2\)
Từ đây suy ra \(f({x_1}) < f({x_2})\)
Vậy hàm số đồng biến (tăng) trên khoảng (2; 5).
Vẽ parabol \(y = 3{x^2} - 10x + 7\). Từ đó tìm khoảng đồng biến, nghịch biến và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = 3{x^2} - 10x + 7\).
Vẽ đồ thi \(y = 3{x^2} - 10x + 7\)
- Có đỉnh \(\)\(I\left( {\frac{5}{3}; - \frac{4}{3}} \right)\), có trục đối xứng là đường thẳng \(x = \frac{5}{3}\)
- Đi qua điểm \((0;7);\left( {1;0} \right)\)
- Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;\frac{5}{3}} \right)\); đồng biến trên khoảng \(\left( {\frac{5}{3}; + \infty } \right)\)
- Giá trị nhỏ nhất của hàm số là tại điểm có tọa độ \(\left( {\frac{5}{3}; - \frac{4}{3}} \right)\)
1) tìm khoảng đồng biến nghịch biến \(y=\dfrac{x^2-6x+10}{x-3}\)
2) hàm số \(y=\dfrac{mx-4}{x-m}\) đồng biến trên khoảng (0,\(+\infty\))
1: TXĐ: D=R\{3}
\(y=\dfrac{x^2-6x+10}{x-3}\)
=>\(y'=\dfrac{\left(x^2-6x+10\right)'\left(x-3\right)-\left(x^2-6x+10\right)\left(x-3\right)'}{\left(x-3\right)^2}\)
=>\(y'=\dfrac{\left(2x-6\right)\left(x-3\right)-\left(x^2-6x+10\right)}{\left(x-3\right)^2}\)
=>\(y'=\dfrac{2x^2-12x+18-x^2+6x-10}{\left(x-3\right)^2}\)
=>\(y'=\dfrac{x^2-6x+8}{\left(x-3\right)^2}\)
Đặt y'<=0
=>\(\dfrac{x^2-6x+8}{\left(x-3\right)^2}< =0\)
=>\(x^2-6x+8< =0\)
=>(x-2)(x-4)<=0
=>2<=x<=4
Vậy: Khoảng đồng biến là [2;3) và (3;4]
tìm khoảng đồng biến nghịch biến của các hàm số
a) y = \(x^3\) - \(3x^2\) +1
b) y = \(-x^3\) + \(3x\) - 5
a: y'=3x^2-3*2x=3x^2-6x=3x(x-2)
y'>0 khi x(x-2)>0
=>x>2 hoặc x<0
=>Khi x>2 hoặc x<0 thì hàm số đồng biến
y'<0 khi x(x-2)<0
=>0<x<2
=>Khi 0<x<2 thì hàm số nghịch biến
b: y'=-3x^2+3
y'>0 khi -3x^2+3>0
=>-3x^2>-3
=>x^2<1
=>-1<x<1
Khi -1<x<1 thì hàm số đồng biến
y'<0 khi x^2>1
=>x>1 hoặc x<-1
Vậy: Khi x>1 hoặc x<-1 thì hàm số nghịch biến
Tìm các khoảng đồng biến nghịch biến của hàm số (x+3)sqrt(3-2x-x^2)
tìm khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số sau
a) y' = \(\left(2x-3\right)\left(x^2-1\right)\)
b) y' = \(-\left(x+2\right)\left(2x+5\right)\)
a: Đặt y'>0
=>(2x-3)(x^2-1)>0
Th1: 2x-3>0 và x^2-1>0
=>x>3/2 và (x>1 hoặc x<-1)
=>x>3/2
TH2: 2x-3<0 và x^2-1<0
=>x<3/2 và -1<x<1
=>-1<x<1
=>Hàm số đồng biến khi x>3/2 hoặc -1<x<1
Đặt y'<0
=>(2x-3)(x^2-1)<0
TH1: 2x-3>0 và x^2-1<0
=>x>3/2 và -1<x<1
=>Loại
TH2: 2x-3<0 và x^2-1>0
=>x<3/2 và (x>1 hoặc x<-1)
=>1<x<3/2 hoặc x<-1
=>Hàm số nghịch biến khi 1<x<3/2 hoặc x<-1
b: Đặt y'>0
=>(x+2)(2x+5)<0
=>-5/2<x<-2
=>hàm số đồng biến khi -5/2<x<-2
Đặt y'<0
=>(x+2)(2x+5)>0
=>x>-2 hoặc x<-5/2
=>Hàm số nghịch biến khi x>-2 hoặc x<-5/2