Biết a < b < c, ∫ a b f x d x = 8 và ∫ b c f x d x = 2 . Khi đó giá trị của tích phân ∫ a c f x d x là:
A. 6
B. 10
C. 4
D. 16
a) Cho f(x) = a x + b .Tìm a,b biết f(0) = 3 và f(2) = -1
b) Cho f(x) = a x + b .Tìm a,b biết f(1) = -1 và f(-2) = 8
c) Cho f(x) = a x + b .Tìm a,b biết f(0) = 1 và f(-2) = -9
1)cho f(x)=ax^3+bx^2+cx+d trong đó a,b,c,d thuộc Z và thỏa mãn b=3a+c.Chứng minh rằng f(1).f(-2) là bình phương của một số nguyên.
2)cho đa thức f(x)=ax^2+bx+c với a,b,c là hằng số.Hãy xác định a,b,c biết f(1)=4,f(-1)=8 và a-c=4
3)cho f(x)=ax^3+4x(x^2-1)+8;g(x)=x^3-4x(bx-1)+c-3.Xác định a,b,c để f(x)=g(x).
4)cho f(x)=cx^2+bx+a và g(x)=ax^2+bx+c.
cmr nếu Xo là nghiệm của f(x) thì 1/Xo là nghiệm của g(x)
5)cho đa thức f(x) thỏa mãn xf(x+2)=(x^2-9)f(x).cmr đa thức f(x) có ít nhất 3 nghiệm
6)tính f(2) biết f(x)+(x+1)f(-x)=x+2
: Cho đa thức f(x) = ax + b a) Biết f(0) = 3; f(2) = 7, tìm a, b và xác định f(x). b) Biết f(2) = 8; f(– 2) = 12, tìm a, b và xác định f(x)
: Cho đa thức f(x) = ax + b a) Biết f(0) = 3; f(2) = 7, tìm a, b và xác định f(x). b) Biết f(2) = 8; f(– 2) = 12, tìm a, b và xác định f(x) Giiusp mình với ạ
a) Cho f(x) = a x + b .Tìm a,b biết f(0) = 3 và f(2) = -1
b) Cho f(x) = a x + b .Tìm a,b biết f(1) = -1 và f(-2) = 8
c) Cho f(x) = a x + b .Tìm a,b biết f(0) = 1 và f(-2) = -9
57. Cho hs f(x) = ax +b / cx +d ( a,b,c,d thuộc R , c#0) . Biết f(1)=1 , f(2)=2 và f(f(x))=x với mọi x # -d/c. Tìm tiệm cận ngang của đồ thị hs y = f(x)
\(f\left(0\right)=\dfrac{b}{d}\Rightarrow f\left(f\left(0\right)\right)=0\Rightarrow f\left(\dfrac{b}{d}\right)=0\)
\(\Rightarrow\dfrac{\dfrac{ab}{d}+b}{\dfrac{cb}{d}+d}=0\Rightarrow b\left(a+d\right)=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}b=0\\d=-a\end{matrix}\right.\)
TH1: \(b=0\)
\(f\left(1\right)=1\Rightarrow a=c+d\)
\(f\left(2\right)=2\Rightarrow2a=2\left(2c+d\right)\Rightarrow a=2c+d\)
\(\Rightarrow2c+d=c+d\Rightarrow c=0\) (ktm)
TH2: \(d=-a\)
\(f\left(1\right)=1\Rightarrow a+b=c+d=c-a\Rightarrow2a+b=c\) (1)
\(f\left(2\right)=2\Rightarrow2a+b=2\left(2c+d\right)=2\left(2c-a\right)\Rightarrow4a+b=4c\) (2)
Trừ (2) cho (1) \(\Rightarrow2a=3c\Rightarrow\dfrac{a}{c}=\dfrac{3}{2}\)
\(\Rightarrow\lim\limits_{x\rightarrow\infty}\dfrac{ax+b}{cx+d}=\dfrac{a}{c}=\dfrac{3}{2}\)
Hay \(y=\dfrac{3}{2}\) là tiệm cận ngang
Cho f(x) = a x + b .Tìm a,b biết f(1) = -1 và f(-2) = 8
Ta có: f(1)=-1
\(\Leftrightarrow a\cdot1+b=-1\)
\(\Leftrightarrow a+b=-1\)(1)
Ta có: f(-2)=8
\(\Leftrightarrow a\cdot\left(-2\right)+b=8\)
\(\Leftrightarrow-2a+b=8\)(2)
Từ (1) và (2) ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=-1\\-2a+b=8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3a=-9\\a+b=-1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-3\\b-3=-1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-3\\b=2\end{matrix}\right.\)
Vậy: a=-3; b=2
Cho f(x) = a x + b .Tìm a,b biết f(1) = -1 và f(-2) = 8
Thay x=1 vào f(x), ta được:
a+b= -1
=> a= -1-b (*)
Thay x=-2 vào f(x), ta được:
-2a+b= 8 (**)
Từ (*), ta thay a= -1-b vào (**), ta được:
-2. (-1-b)+b=8
<=> 2 + 2b+b = 8
<=> 3b=6
<=>b=2
Vậy a= -1 - b= -1 - 2= -3
Vậy a= -3 và b=2
Cho f(x) = ax^3 + 4x(x^2 - 1) + 8 và g(x) = x^3 + 4x(bx + 1) + c - 3.
Biết a; b; c là các hằng số. Tính a; b; c để f(x) = g(x)