Hòa tan 15 gam C a C O 3 vào dung dịch C H 3 C O O H dư. Thể tích C O 2 thoát ra ( đktc) là
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít.
D. 5,60 lít
Cho 8g SO3 tác dụng hết với 92ml H2O thu được dung dịch A. Cho 6,2g Na2O hòa tan hết vào 93,8 ml H2O thu được dung dịch B. (khối lượng riêng của H2O là 1g/ml). Trộn nửa dung dịch A với nửa dung dịch B thu được 100ml dung dịch C.
a) Tính C% của dung dịch A và dung dịch B
b) Tính CM của dung dịch C.
bạn vô trang hóa này đi sẽ có nhiều người giúp bạn https://www.facebook.com/groups/1515719195121273/
Bài 1. Ở 20oC, hòa tan 14,36 gam muối ăn vào 40 gam nước thì thu được dung dịch bão hòa.
a. Tính độ tan của muối ăn ở 20oC?
b. Tính C% dung dịch muối ăn bão hòa?
Bài 2. Khi hoà tan 50g đường glucozơ (C6H12O6) vào 250g nước ở 200C thì thu được dung dịch bão hoà. Độ tan của đường ở 200C là:
Bài 3. a, Trong 225ml nước có hoà tan 25g KCl. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên.
b, Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của dung dịch A.
c, Hoà tan 12g SO3 vào nước để được 100ml dung dịch H2SO4. Tính nồng độ của dung dịch H2SO4 .
Bài 4. Có 30 gam dung dịch NaCl 20%. Tính C% dung dịch thu được khi:
a. Pha thêm vào đó 20 gam H2O.
b. Đun nóng để còn lại 25 gam dung dịch?
Bài 5. Biết độ tan của NaCl ở 20oC là 35,9; ở 90oC là 40.
a. Tính C% dd bão hòa NaCl ở 90oC
b. Có 280 gam dung dịch NaCl bão hòa ở 90oC. Nếu hạ nhiệt độ dung dịch xuống 20oC thì thu được bao nhiêu gam muối khan tách ra?
1
Hòa tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam nước thu được dung dịch bão hòa
=> mct = 14,36 gam và mdm = 40 gam
Áp dụng công thức tính độ tan:S=mct\mdm.100=14,36\40.100=35,9gam
2
Độ tan của một chất là số gam chất đó tan được trong 100 gam nước.
Ở 20 độ C thì 50 gam đường glucozo tan được trong 250 gam nước.
Suy ra 100 gam nước hòa tan được 50.100\250=20 gam đường.
Vậy độ tan của đường là 20 gam.
4a) mNaCl = 20×30\100=6(g)
mdd sau khi pha thêm nước = 30 + 20 = 50 (g)
C% = 6\50.100%=12%
B) Nồng độ khi cô cạn còn là 25g
C% = 6\25.100%=24%
Bài 3. a, Trong 225ml nước có hoà tan 25g KCl. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên.
225ml H2O = 225g H2O
=>\(C\%_{KCl}=\frac{25}{225}.100=11,11\%\)
b, Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của dung dịch A.
\(n_{Na_2O}=\frac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O +H2O ----->2 NaOH
Dung dịch A là NaOH
Theo PT: nNaOH = 2nNa2O=0,2(mol)
\(\Rightarrow C_{M\left(NaOH\right)}=\frac{0,2}{2}=0,1\left(M\right)\)
c, Hoà tan 12g SO3 vào nước để được 100ml dung dịch H2SO4. Tính nồng độ của dung dịch H2SO4 .
\(n_{SO_3}=\frac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
\(PTHH:SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Theo PT : nH2SO4=nSO3=0,15(mol)
\(\Rightarrow C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\frac{0,15}{0,1}=1,5\left(M\right)\)
Mọi người giúp em làm bài tập các bài tập này nha. Bài nào cũng được ạ. Cảm ơn mọi người!
1. Hòa tan hết 26,5 gam NaCl trong 75 gam H2O ở 20°C được dung dịch X. Cho biết dung dịch X là bão hòa hay chưa bão hòa. Giải thích. Biết rằng độ tan của NaCl trong nước ở 20°C là 36 gam.
2. a) Hòa tan hết 7,18 gam NaCl vào 20 gam nước ở 20°C được dung dịch bão hòa. Xác định độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó.
b) Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch muối ăn bão hòa (ở 20°C), biết độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là 36 gam.
3. Hòa tan hết 5,72 gam Na2CO3 . 10 H2O (sô đa tinh thể) vào 44,28 ml nước. Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Cảm ơn mọi người
a) Người ta pha chế một dung dịch NaCl ở 20oC bằng cách hòa tan 23,5 gam NaCl trong 75 gam nước. Căn cứ vào độ tan của NaCl trong nước là 32 gam. Hãy cho biết dung dịch NaCl đã pha là bào hòa hay chưa bão hòa.
b) Ở nhiệt độ 25oC, độ tan của NaCl là 36 gam. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch bão hòa trên.
c) Có bn gam muối ăn trong 500 gam dung dịch bão hòa muối ăn ở 25oC. Biết độ tan ở nhiệt đợ này 36oC.
hòa tan m(g) Na2O vào 187,6g H2O thu được dung dịch kiềm nồng độ 8%
a. tính m
b. trung hòa dd thu được ở trên bằng dd HNO3 15%. tính C% của muối trong dd phản ứng trung hòa
PTHH: \(Na_2O\) + \(H_2O\) ----->2NAOH
a. \(m_{_{ }ddNaOH}\) = \(m_{H_2O}\) = 187,6g
ACDT: \(m_{ct}\) = \(\frac{m_{dd}.C\%}{100}\) => \(m_{NaOH}\) = \(\frac{187,6.8}{100}\) = 15,008g
b. PTHH: \(NaOH\) + \(HNO_3\) ----> \(NaNO_3\) + \(H_2O\)
ADCT: \(m_{ct}=\frac{m_{dd}.C\%}{100}\) ---> \(m_{HNO_3}\) = \(\frac{187,6.15}{100}\) = 28,14(g)
=> \(n_{HNO_3}\) = \(\frac{28,14}{63}\) = 0,4(mol)
Theo PT: \(n_{NANO_3}\) = \(n_{HNO_3}\) =0,4 (mol)
=> \(m_{NaNO_3}=\) 0,4 x 85 = 34(g)
\(C\%_{NaNO_3}\) = \(\frac{34}{187,6}\)x100% = 18,2%
(Ko bít mik làm có đúng ko nữa!!!! )
Câu 1 : Hòa tan a gam dung dịch CuSO4 20% vào 150g dung dịch CuSO4 10%. Thu được dung dịch mới có nồng độ 15%. Tính a.
Câu 2: Phải hòa tan thêm bao nhiêu gam KOH nguyên chất vào 1200g dung dịch KOH 12% để có dung dịch KOH 20%.
\(1.m_{CuSO_4.10\%}=\frac{150.10}{100}=15\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4.20\%}=\frac{a.20}{100}=0,2a\left(g\right)\)
\(C\%=\frac{15+0,2a}{a+150}.100\%=15\%\\ \Leftrightarrow a=150\left(g\right)\)
\(2.m_{KOH.12\%}=\frac{1200.12}{100}=144\left(g\right)\)
\(C\%=\frac{a+144}{a+1200}.100\%=20\%\Leftrightarrow a=120\left(g\right)\)
Câu 1 :
mCuSO4 ( 10%) = 15 g
mdd = a + 150 (g)
mCuSO4 = 0.2a + 15 (g)
C%= (0.2a+15)/(a+150) *100% = 15%
=> a = 150
Câu 2 :
mKOH ( 12%) = 144 g
mdd = 1200 + x (g)
mKOH = x + 144 (g)
C% = (x+144)/(x+1200)*100% = 20%
=> x = 120
Câu 1 : Hòa tan 25g CuSO4 vào 175g dung dịch CuSO4 2% thì thu được dung dịch muối có mồng độ % là bao nhiêu ?
Câu 2 : Hòa tan a gam dung dịch CuSO4 20% vào 150g dung dịch CuSO4 10% thu được dung dịch có 15%. Tính a
Hòa tan thêm 15 gam CuSO4 vào 240 gam dd CuSO4 thì dung dịch đạt đến bão hòa. Nếu tiếp tục cho 2,75 gam CuSO4 vào dd đến bão hòa thì có 5 gam kết tinh CuSO4.5H2O tách ra
1. Xác định C% của dd bão hòa.
2. Xác định S của CuSO4 trong trường hợp trên
3. Xác định C% của dd CuSO4 ban đầu.
Cho 0.2 mol Na vào 1 cốc nước chứ 200ml nước biết D nước = 1g/ml thu đc dung dịch A
a. Hòa tan 8.96l SO3 ở đktc hòa tan vào 1lít nước đc dung dịch C. Tính C%. CM của dung dịch C
b. Có 600g dung dịch NaCl bão hòa ở 90 độ C. hỏi có bao nhiêu gam tinh thể NaCl tách ra khi giảm nhiệt độ dung dịch đó xuống 0 độ C. Cho biết độ tan NaCl ở 90 độ C và ở 0 độ C tương ứng là 50g và 35g
c. Có 400 gam dung dịch NaCl bão hòa ở 0 độ C tăng nhiệt độ dung dịch đến 90 độ C. Hỏi phải thêm bao nhiêu gam NaCl vào dung dịch để dung dịch đạt dung dịch bão hòa ở 90 độc C .Cho biết độ tan NaCl ở 90 độ C và ở 0 độ C tương ứng là 50g và 35g
d. Tính nồng độ % của dd bão hòa KCL ở 25 độ C cho biết độ tan của KCl ở nhiệt độ này là 36g
Tính nồng độ mol/l của các ion trong:
a)200ml dung dịch FeCl3 0,5M
b)0,2 lít dung dịch có hòa tan 14 gam Fe2(SO4)3
c)hòa tan 7,1 gam Na2SO4 vào nước để được 200ml dung dịch