Hòa tan thêm 15 gam CuSO4 vào 240 gam dd CuSO4 thì dung dịch đạt đến bão hòa. Nếu tiếp tục cho 2,75 gam CuSO4 vào dd đến bão hòa thì có 5 gam kết tinh CuSO4.5H2O tách ra
1. Xác định C% của dd bão hòa.
2. Xác định S của CuSO4 trong trường hợp trên
3. Xác định C% của dd CuSO4 ban đầu.
Biết độ tan của NaCl ở 50 độ C là 37g và ở 0 độ C là 35g
a) Có bao nhiêu gam NaCl trong 411g dung dịch NaCl bão hòa ở 50 độ C
b) Xác định khối lượng NaCl kết tinh khi làm lạnh 548g dung dịch muối ăn bão hòa ở 50 độ C xuống 0 độ C
Làm bay hơi 200 gam nước từ 800 gam dd CuSO4 20% thì xuất hiện tinh thể hidrat tách ra có công thức CuSO4.5H2O. Biết độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ thí nghiệm là 1,5 gam. Tìm khối lượng CuSO4.5H2O tách ra
Hòa tan m gam tinh thể CuSO4.5H2O vào V ml dd CuSO4 có nồng độ C%( khối lượng riêng d gam/ml ) thu được dd X . Tính nồng độ % của dd X theo m , V, c và d
Câu 1: Khử hoàn toàn 53,2g hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng khí Co dư thu được 15,68 lít CO2 ở đktc. Nếu nung hỗn hợp A trong không khí thì có bao nhiêu gam O2 đã phản ứng?
Câu 2: Độ tan của CuSO4 ở 45 độ C là 25g. Nếu cho 80g CuSO4 hòa tan vào 800g dd CuSO4 20% ở nhiệt độ cao, sau đó đưa dd thu được về nhiệt độ 45 độ C thì có x gam CuSO4.5H2O kết tinh lắng xuống. Tính x?
Câu 3: Trên hai đĩa cân đặt haai cốc. Cốc A đựng 40g dd HCl 18,25%, cốc B đựng 40g dd H2SO4 24,5%. cho vào cốc A 7,5g CaCO3, cốc B x gam Mg để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy cân vẫn ở vị trí thăng bằng. tìm x/
Cho 13,7 gam Ba vào 200 gam dd hỗn hợp gồm Cuso4 8% và hcl 2,19% đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc dd A kết tủa B và V lít khí (đktc) . Lọc kết tủa B , rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu đc m gam chất rắn
Xác định giá trị m và V
Tính nồng độ phần trăm dd A
cho 3,28 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 400 ml dung dịch CuSO4 sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,24 gam chất rắn B và dung dịch C . Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch C lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,4 gam chất rắn d
a) Tính tính CM dd CuSO4
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A
Hỗn hợp X gồm kl R và oxit R2O3 . Dẫn khí CO dư đi qua m gam hỗn hợp X ở nhiệt độ cao , phản ứng kết thúc thu đc 11,2 gam R . Hòa tan toàn bộ lượng R thu đc trong dd HCl dư thoát ra 4,48 lít khí . Ngâm m gam hh X trong dd cuso4 dư , kết thúc phản ứng thu đc (m+0,8) gam chất rắn
Xác định kl R
Tìm m
Hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al, Fe, Cu. Cho m gam hỗn hợp X vào dd CuSO4 dư, Sau khi pư xảy ra hoàn toàn thu được 35,2g kim loại. Ne61y cũng hòa tan m gam hỗn hợp X vào 500ml dd HCl 2M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí hidro (đktc), dd Y và a gam chất rắn a.
a) Viết PT pư xảy ra và tìm giá trị của a.
b) Cho từ từ dd NaOH 3M vào dd Y và khuấy đều cho đến khi thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết V1 lít dd NaOH 2M, tiếp tục cho tiếp dd NaOH vào đến khi khối lượng kết tủa không có sự thay đổi nữa thì lượng dd NaOH 2M đã dùng hết 600ml Tìm giá trị m và V1