Tính pH của hỗn hợp dung dịch gồm CH3COOH 0,2M và CH3COONa 0,1M. Cho Ka của CH3COOH là 1,75.10-5.
Dung dịch X gồm CH3COOH 0,03M và CH3COONa 0,01M. Biết ở 250C; Ka của CH3COOH là 1,75.10-5; bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X ở 250C là:
A. 4,28
B. 4,04
C. 4,76
D. 6,28
Do đây là dung dịch đệm nên ta có CT tính nhanh : pH = pKa + log(Cb/Ca) (Ca là nồng độ mol của axit ; Cb là nồng độ mol của muối)
=> pH = 4,28
=>A
Cho dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CH3COOH 0,1 M và CH3COONa 0,1 M. Biết ở 25°C, K của CH3COOH là 1,75.10-5 và bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X ở 25°C là:
A. 1,00
B. 4,24
C. 2,88
D. 4,76
Vì muối CH3COONa là chất điện li mạnh nên ta có
Do đó sau quá trình trên trong dung dịch có nồng độ của ion CH3COO- là 0,1.
Xét cân bằng điện li: CH3COOH + H2O ⇌ CH3COO- + H3O+
Nồng độ ban đầu: 0,1 0,1 0
Nồng độ phân li: x(M) → x x
Nồng độ cân bằng: 0,1 – x 0,1 + x x
Thay các giá trị ở trạng thái cân bằng vào công thức tính hằng số điện li thì ta có
Đáp án D.
Dung dịch có chứa CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M. Tính độ pH của dung dịch. Biết rằng hằng số axit của CH3COOH là Ka = 10-4,76.
Sửa đề bài Vì CH3COONa là chất điện li mạnh nên được viết trước để tạo môi trường cho cân bằng của chất điện li yếu phân li và cân bằng:
CH³COOH ⇔ CH³COO -+H+
Ban đầu 0,1 0. 0
Phân li xM x. x
Cân bằng 0,1-x 0,1+x x
Suy ra K = \(\dfrac{x(x+0,1)}{0,1-x}\) = 1,8.10 mũ âm ⁵
⇒ x = 1,8 . 10 mũ âm ⁵
⇒pH = log x = 1745
Tính pH của dung dịch hỗn hợp CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M. Biết rằng ở một nhiệt độ xác định t°C có K a C H 3 C O O H = 1 , 8 . 10 - 5
A. 1
B. 1,745
C. 1,754
D. 1,7
Đáp án B
Vì CH3COONa là chất điện li mạnh nên được viết trước để tạo môi trường cho cân bằng của chất điện li yếu phân li và cân bằng:
Thêm 0,001mol HCI vào 1 lít dung dịch hỗn hợp CH3COONa 0,1M và CH3COOH 0,1M thì pH dung dịch thu được là bao nhiêu?
Hoà tan m gam muối CH3COONa vào 200 ml dung dịch CH3COOH 2M thu được dung dịch X. Sau đó thêm 50 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau phản ứng được dung dịch Y có pH = 4,3098. Tính m biết Ka = 1,75.10-5.
Hoà tan m gam muối CH3COONa vào 200 ml dung dịch CH3COOH 2M thu được dung dịch X. Sau đó thêm 50 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau phản ứng được dung dịch Y có pH = 4,3098. Tính m biết Ka = 1,75.10-5.
thầy cho em hỏi cách tính pH của dung dịch đệm ạ
tính pH của dung dịch đệm gồm CH3COOH 0.1M và CH3COONa 0.1M biết hằng số điện li của CH3COOH là 1,76.10^-5
HD:
CH3COOH \(\leftrightarrow\) CH3COO- + H+
Ban đầu: 0,1 M 0,1 M 0
Cân bằng: 0,1-x 0,1+x x
Hằng số cb: ka = [CH3CO-][H+]/[CH3COOH] = (0,1+x).x/(0,1-x) = 1,76.10-5. Giải pt thu được x, mà [H+] = x nên pH = -log[H+] = -log(x).
em cũng có thể dùng công thức pH= -LogKa + Log(Cb/Ca)
với Cb,Ca là nồng độ bazo và axit
đấy là công thức gần đúng, trong một số trường hợp cần sự chính xác thì công thức đó ko dùng được
Sục 0,112 lít khí HCl (đktc) vào 100ml dung dịch CH3COOH 1M (biết CH3COOH có Ka=1,75.10-5, ở 250C) thì thu được 100ml dung dịch X có pH = x (bỏ qua sự điện ly của nước). Giá trị của x là:
A. 2,82
B. 1,3
C. 3,46
D. 2,0
Trộn 100ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X?
A. 8
B. 14
C. 12
D. 13
Đáp án C
nH+ = 0,02 mol; nOH-= 0,04 mol
H+ + OH- → H2O
0,02 0,04
nOH- dư = 0,02 mol; [OH-] dư = 0,02/0,2 = 0,1M suy ra [H+] = 10-13 M suy ra pH = 13