so sanh dac diem dinh duong sinh san của trùn biến hình và trung giay
câu 1 nêu đạc điểm sinh sản của trùng giày và trùng biến hinh
câu 2 bệnh kiết lị biểu hiên nhu the nào
câu 3 ở ngaoif tự nhiên trùng kiết lị tồn tại ở dạng nào
câu 4 các hình thứ di chuyen cua thuy tuc
cau 6 dac diem cua nganh ruot khoang khác vs động vật nguyên sinh là gì
cau 7 dac diem chung cua ngang ruot khoang
cau 7 so sanh dinh duong cua trung kiet li va trung sot ret
cau 8 neu dac diem cau tao ngoài thich nghi vs đòi sống kí sinh cua san la gan
cau 9 cac loai giun tron ki sinh o dau chúng gây hại gi cho con nguoi va dong vat
cau 10 hay de ra cac bien phap phong chong giun san ki sinh
vi de nhieu nen minh se cho ban nao tra loi het 20 like
1 Neu dac diem chung cua nganh dong vat nguyen sinh.
2 Trinh bay cac buoc xu li, mo giun
3 Ne cau tao ngoai va cach di chuyen cua thuy tuc, sua.
4 Giun tron co dac diem gi tin hoa hon so voi giun dep?
5 Trung roi di chuyen nhu the nao?
6 Neu dac diem cua san la gan thich nghi voi loi song ki sinh.
7 Neu dac diem dinh duong cau tao di chuyen sing san cua trung sot ret, kiet li
8 Giun dua gay tac hai gi cho con nguoi? Neu bien phap phong tranh.
Câu 1: Đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh
- Cơ thể có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống
- Phần lớn dị dưỡng
- Di chuyển bằng chân giả, lông bơi, roi bơi hay tiêu giảm
- Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi
2. Các bước xử lí và mổ giun đất
- Xử lí mẫu
+ Rửa sạch đất ở cơ thể giun
+ Làm giun chết trong hơi ete hay cồn loãng
+ Để giun lên khay mổ và quan sát
- Mổ giun: em xem trong SGK trang 57
Câu 3:
Thủy tức | Sứa | |
Cấu tạo ngoài |
- Cơ thể hình trụ dài - Phần dưới là đế, bám vào giá thể - Phần trên có lỗ miệng có tua miệng tỏa ra, trên tua miệng có tế bào gai để tự vệ và tấn công |
- Cơ thể hình dù - Có miệng nằm ở dưới trên có tua miệng chứa tế bào gai
|
Di chuyển | - Di chuyển nhờ tua miệng theo kiểu sâu đo hoặc lộn đầu | - Di chuyển bằng cách co bóp dù |
Câu 4: Giun tròn có đặc điểm tiến hóa hơn giun dẹp là
- Bắt đầu có khoang cơ thể chưa chính thức
- Ống tiêu hóa bắt đầu phân hóa thành các bộ phân khác nhau như: miệng, hầu, hậu môn
Câu 5: Trùng roi di chuyển nhờ roi bằng cách xoáy roi vào nước giúp cơ thể di chuyển về phía trước
Câu 6: Đặc điểm của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh
- Giác bám phát triển: bám chặt được vào nơi kí sinh ở cơ thể vật chủ
- Cơ dọc, cơ vòng phát triển: chun dãn, phồng dẹp chui rúc, luồn lách trong cơ thể kí sinh
- Hầu có cơ khỏe: hút được nhiều chất dinh dưỡng ở nơi kí sinh
- Ruột phân nhiều nhánh nhỏ: hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng
- Đẻ nhiều trứng và trải qua nhiều vật chủ trung gian: phát tán ấu trùng và đảm bảo được số lượng ấu trùng kí sinh trong cơ thể vật chủ
Câu 7:
Trùng sốt rét | Trùng kiết lị | |
Dinh dưỡng | Kí sinh trong hồng cầu, hấp thụ chất dinh dưỡng có trong hồng cầu qua bề mặt cơ thể | Nuốt hồng cầu |
Di chuyển | Ko có cơ quan di chuyển, di chuyển nhờ hồng cầu | Di chuyển bằng chân giả |
Cấu tạo | Kích thước nhỏ, ko có bộ phận di chuyển và các ko bào | Giống trùng biến hình, có chân giả ngắn |
Sinh sản | Vô tính bẳng cách phân đôi | Vô tính bằng cách phân đôi |
Câu 8:
- Tác hại của giun đũa: Kí sinh ở ruột non người, nhất là trẻ em
+ Gây đau bụng
+ Đôi khi tắc ruột và tắc ống mật
- Biện pháp:
+ Ăn chín uống sôi
+ Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
+ Vệ sinh cơ thể, môi trường, nhà cửa ... sạch sẽ
+ Uống thuốc tẩy giun định kì 2 lần / năm
So sanh hinh dang cach di chuyen dinh duong cua trung giay va trung roi.
So sánh hình dạng, cách di chuyển, dinh dưỡng của trùng giày và trùng roi?
Trả lời:
-Hình dáng:
+Trùng Giày: Có hình giống đế giày. Cơ thể có hình khối, không đối xứng, giống chiếc giày.
+Trùng Roi: Đuôi nhọn, đầu tù và có một roi dài xoáy vào nước.
-Cách di chuyển:
+Trùng giày: Di chuyển nhờ lông bơi
+Trùng roi: Di chuyển bằng roi vừa tiến vừa xoay
-Dinh dưỡng:
+Trùng giày: Thức ăn (gồm vi khuẩn, vụn hữu cơ,...) được lông bơi dồn về lỗ miệng
+Trùng roi: Ở nơi có ánh sáng trùng roi dinh dưỡng như thực vật (tự dưỡng). Nếu cho chúng vào chỗ tối lâu ngày chúng sẽ mất dần màu xanh và sẽ chuyển sang dị dưỡng. Chúng vẫn sống được nhờ đồng hoá những chất hữu cơ có sẵn hoà tan do các sinh vật khác chết phân huỷ ra (dị dưỡng)
# Cấu tạo:
-Trùng roi :
+ Cơ thể là một tế bào, hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù
+ Có roi
+ Bên trong cơ thể có nhân, hạt diệp lục, điểm mắt, không bào co bóp, hạt dự trữ
-Trùng giày:
+ Cơ thể hình khối, kkoong đối xứng, giống hình chiếc giày
+ Cơ thể gồm một tế bào có:
* Chất nguyên sinh, nhân lớn, nhân nhỏ
* Hai không bào co bóp và không bào tiêu hóa, rãnh miệng, hầu
* Lông bơi xung quanh cơ thể
# Cách di chuyển:
-Trùng roi
+ Dùng roi xoáy vào nước để di chuyển theo kiểu vừa tiến vừa xoay mình
-Trùng giày:
+ Bơi nhanh trong nước là nhờ lông bơi theo kiểu xoắn ốc
# Dinh dưỡng:
-Trùng roi:
+ Khi có ánh sáng trùng roi dinh dưỡng bằng cách tự dưỡng vì trong cơ thể có chất diệp lục
+ Khi không có ánh sáng trùng roi dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng: đồng hóa các chất hữu cơ có sẵn
-Trùng giày:
+ Lông bơi dồn thức ăn về rãnh miệng->hầu->không bào tiêu hóa ( di chuyển theo quỹ đạo nhất định, có enzim tiêu hóa biến thức ăn:
* Chất lỏng : thấm vào chất nguyên sinh
* Chất bã : thải ra ngoài lỗ thoát
dac diem cau tao co quan sinh duong va tui bao tu, su phat trien cua reu va duong si so sanh 2 dai dien tren
1, vi sao noi cay la 1 the thong nhat , cay song duoc o nhung moi truong nao cho vd minh hoa , neu dac diem thich nghi cua cay
2, neu dac diem cua tui bao tu cua cay reu , cay reu sinh san phat trien noi giong bang gi , cay reu con moc ra tu dau
3, neu dac diem tui bao tu cua cay duong xi , duong xi sinh sAN phat trien noi giong bang gi , cay duong xi con moc ra tu dau
1. * Cây là một thể thống nhất vì:
- Có sự thống nhất về cấu tạo và chức năng ở mỗi cơ quan
- Có sự thống nhất giữa chức năng ở các cơ quan
- Tác động đến 1 cơ quan sẽ ảnh hưởng đến các cơ quan khác và toàn bộ cây
* Cây sống được ở môi trường nước:
- Trên mặt nước: lá có phiến rộng, thân xốp, nhẹ
- Chìm trong nước: lá hình kim ...
* Cây sống trên cạn
- Nơi khô, nóng (đồi trống): thân thấp, phân nhiều cành, rễ ăn sâu hoặc nông và lan rộng, lá có phủ lớp sáp hoặc lông
- Nơi rừng rậm: thân vươn cao, lá tập trung ở ngọn
* Môi trường đặc biệt:
- Đầm lầy: có rễ chống giúp cây đứng vững
- Sa mạc: có rễ ăn sâu, thân mọng nước, lá biến thành gai ...
2.
- Đặc điểm túi bào tử của rêu: nằm ở ngọn cây rêu trưởng thành, có nắp túi để giải phóng bào tử khi chín
- Rêu sinh sản bằng bào tử
- Cây rêu con mọc trực tiếp từ bào tử
3.
- Đặc điểm túi bào tử cây dương xỉ: nằm ở mặt dưới của lá, có vòng cơ dày để giải phóng bào tử
- Dương xỉ sinh sản bằng bào tử
- Cây dương xỉ con mọc ra từ nguyên tản
tao reu quyet co nhung dac diem gi ve co quan sinh duong va co quan sinh san qua do reu tien hoa hon tao hoac quyet tien hoa hon reu o nhung dac diem nao
Tảo | Rêu | Quyết | |
Cơ quan sinh dưỡng |
- Cơ thể chưa phân hóa thành rễ, thân, lá - Chưa có mạch dẫn |
- Rễ giả - Thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn - Chưa có hoa |
- Rễ thật - Thân ngầm, hình trụ, có mạch dẫn - Lá non đầu cuộn tròn, lá già có cuống dài |
Cơ quan sinh sản | Không có | Túi bào tử | Túi bào tử |
Qua trên, ta thấy rêu tiến hóa hơn tảo ở :
- Về cơ quan sinh dưỡng :
+ Cơ thể của tảo chưa phân hóa thành rễ, thân, lá nhưng rêu đã phân hóa thành rễ, thân, lá
- Về cơ quan sinh sản :
+ Tảo chưa có cơ quan sinh sản nhưng rêu đã có cơ quan sinh sản là túi bào tử
Quyết tiến hóa hơn rêu ở :
- Về cơ quan sinh dưỡng :
+ Rêu chỉ có rễ giả nhưng quyết đã có rễ thật
+ Rêu chưa có mạch dẫn nhưng quyết đã có mạch dẫn làm chức năng vận chuyển
Trinh bay dac diem cua TV hat kin va so sanh su giong va khac nhau giua co quan sinh san cua dai dien hat tran- hat kin
Ai nhanh minh tick cho
Hạt trần
- Không có hoa
- Cơ quan sinh sản là nón.
- Hạt nằm lộ trên lá nõa hở.
- Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá.
Hạt kín
- Có hoa,
- Cơ quan sinh sản là hoa, quả.
- Hạt nằm trong quả.
- Cơ quan sinh dưỡng đa dạng hơn.
Giữa cây Hạt trần và cây Hạt kín có những điểm phân biệt là:
+ Cơ quan sinh dưỡng:
- Cây hạt trần: Rễ cọc, thân gỗ, lá kim.
- Cây hạt kín rất đa dạng: Rễ cọc, rễ chùm; thân gỗ, thân cỏ...; lá đơn, lá kép...
+ Cơ quan sinh sản:
- Cây hạt trần: Chưa có hoa và quả, cơ quan sinh sản là nón, hạt nằm trên lá noãn hở
- Cây hạt kín: Có hoa , cơ quan sinh sản là hạt, hạt nằm trong quả
- Đặc điểm quan trọng nhất: Hạt nằm trong quả (Trước đó là noãn nằm trong bầu) là một ưu thế của cây hạt kín vì nó được bảo vệ tốt hơn.
so sanh sinh san sinh duong tu nhien va sinh san sinh duong do con nguoi
-Giống nhau:cả hai hình thức đều tạo thành cây mới từ cơ quan sinh dưỡng trong điều kiện có độ ẩm.
-Khác nhau:
+)Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là tự tạo thành cây mới trong điều kiện có độ ẩm
+)Sinh sản sinh dưỡng do người là con người tạo thành cây mới từ các biện pháp:giâm,chiết,ghép cành.
1.neu dac diem chung cua nghanh chan khop
2.so sanh su khac nhau ve cau tao giun dua va san la gan?
Câu 1 :
Đặc điểm chung của nghành chân khớp là :
- Có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ và ch chở
- Các chân phân đốt khớp động
- Lột xác nhiều lần để tăng trưởng cơ thể
neu noi song,cau tao,sinh san,dinh duongcua trung roi,trung bien hinh,trung giay,trung kiet li
1- Cấu tạo và di chuyển
- Cơ thê trùng roi xanh là một tế bào có kích thước hiến vi (= 0,05mm). Cơ thể hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù và có 1 roi dài. Roi xoáy vào nước giúp cơ thể di chuyến.
Cấu tạo cơ thể trùng roi gồm có nhân, chất nguyên sinh có chứa các hạt diệp lục (khoảng 20 hạt), các hạt dự trừ (nhỏ hơn) và điểm mắt (cạnh gốc roi). Dưới điểm mắt có không bào co bóp. Điểm mắt giúp trùng roi nhận biết anh sáng (hình 4.1).
2. Dinh dưỡng
ở nơi ánh sáng, trùng roi xanh dinh dưỡng như thực vật. Nếu chuyển vào hồ tối lâu ngày, trùng roi mất dần màu xanh. Chúng vần sông được nhờ đồng hoá những chất hữu cơ hoà tan do các sinh vật khác chết phân huỷ ra (còn gọi ả dị dưỡng).
Hô hấp của trùng roi nhờ sự trao đổi khí qua màng tế bào. Không bào co bóp tập trung nước thừa cùng sản phẩm bài tiết rồi thải ra ngoài, góp phần điều chỉnh áp suất thẩm thấu của cơ thể.
3. Sinh sản
Nhân nằm ở phía sau cơ thể, khi sinh sản, nhân phàn đôi trước, tiếp theo là chất nguyên sinh và các bào quan. Cơ thể phân đôi theo chiều dọc.