Tìm x, y, z thỏa mãn \(3x=4y=6z\) và \(\frac{xy}{z}=-18\)
Tìm x, y, z biết:
3x = 4y; 5y = 6z và x + y - z = 18
tìm các so x, y, z biết 3x =4y, 5y= 6z , và x+y-z = 18
Ta có: 3x = 4y => \(\frac{x}{4}=\frac{y}{3}\) => \(\frac{x}{8}=\frac{y}{6}\)
5y = 6z => \(\frac{y}{6}=\frac{z}{5}\)
=> \(\frac{x}{8}=\frac{y}{6}=\frac{z}{5}\)
Áp dụng t/c của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{x}{8}=\frac{y}{6}=\frac{z}{5}=\frac{x+y-z}{8+6-5}=\frac{18}{9}=2\)
=> \(\hept{\begin{cases}\frac{x}{8}=2\\\frac{y}{6}=2\\\frac{z}{5}=2\end{cases}}\) => \(\hept{\begin{cases}x=2.8=16\\y=2.6=12\\z=2.5=10\end{cases}}\)
Vậy ....
Cho x,y,z thỏa mãn \(x^2+y^2+z^2-2x-4y+6z\le2\). Tìm GTNN và GTLN của
\(P=x+2y-2z\)
Tìm các số nguyên x,y,z thỏa mãn x^2+y^2+z^2+14=2x+4y+6z
\(\Leftrightarrow\left(x^2-2x+1\right)+\left(y^2-4y+4\right)+\left(z^2-6z+9\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)^2+\left(y-2\right)^2+\left(z-3\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-1=0\\y-2=0\\z-3=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=2\\z=3\end{matrix}\right.\)
Cho x,y,z là các số thực dương thỏa mãn \(x\left(3-xy-xz\right)+y+6z\le5xz\left(y+z\right)\). GTNN của biểu thức P=3x+y+6z
11. tìm x,y thuộc Z thỏa mãn
a, xy-3x+2y=7
b, xy-5x+4y=9
c, 2xy+3x+7y=11
d, \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}=\frac{1}{11}\)(x;y thuộc N*)
1) Tìm x,y biết:
a) 3x = 4y; 5y = 6z và x+y+z=1
b) \(\frac{x-1}{3}=\frac{y-2}{4}=\frac{z-3}{5};3x+4y+5z=1\)
1)
a) 3x = 4y \(\Rightarrow\frac{x}{4}=\frac{y}{3}\)\(\Rightarrow\frac{x}{8}=\frac{y}{6}\)( 1 )
5y = 6z \(\Rightarrow\frac{y}{6}=\frac{z}{5}\)( 2 )
Từ ( 1 ) và ( 2 ) \(\Rightarrow\frac{x}{8}=\frac{y}{6}=\frac{z}{5}=\frac{x+y+z}{8+6+5}=\frac{1}{19}\)
\(\Rightarrow x=\frac{8}{19};y=\frac{6}{19};z=\frac{5}{19}\)
b) \(\frac{x-1}{3}=\frac{y-2}{4}=\frac{z-3}{5}\Rightarrow\frac{3x-3}{9}=\frac{4y-8}{16}=\frac{5z-15}{25}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có :
\(\frac{3x-3}{9}=\frac{4y-8}{16}=\frac{5z-15}{25}=\frac{\left(3x-3\right)+\left(4y-8\right)+\left(5z-15\right)}{9+16+25}=\frac{-25}{50}=\frac{-1}{2}\)
\(\Rightarrow x=\frac{-1}{2};y=0;z=\frac{1}{2}\)
x,y,z>0 thỏa mãn xy+yz+zx=8xyz tìm max của 1/6x+y+z+1/x+6y+z+1/x+y+6z
\(xy+yz+zx=8xyz\Rightarrow\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}+\dfrac{1}{z}=8\)
\(\Rightarrow\dfrac{8}{x}+\dfrac{8}{y}+\dfrac{8}{z}=64\)
Ta có: \(\dfrac{8}{x}+\dfrac{8}{y}+\dfrac{8}{z}\)
\(=\left(\dfrac{1}{x}+...+\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}+\dfrac{1}{z}\right)+\left(\dfrac{1}{y}+...+\dfrac{1}{y}+\dfrac{1}{z}+\dfrac{1}{x}\right)+\left(\dfrac{1}{z}+...+\dfrac{1}{z}+\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}\right)\)
(sau dấu chấm là bốn số tương tự).
\(\ge^{Cauchy-Schwarz}\dfrac{8^2}{6x+y+z}+\dfrac{8^2}{6y+z+x}+\dfrac{8^2}{6z+x+y}\)
\(\Rightarrow64\ge\dfrac{8^2}{6x+y+z}+\dfrac{8^2}{6y+z+x}+\dfrac{8^2}{6z+x+y}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{6x+y+z}+\dfrac{1}{6y+z+x}+\dfrac{1}{6z+x+y}\le1\)
Dấu "=" xảy ra khi \(x=y=z=\dfrac{3}{8}\)
Vậy \(Max\) của biểu thức đã cho là 1.
x,y,z>0 thỏa mãn xy+yz+zx=8xyz tìm max của 1/6x+y+z+1/x+6y+z+1/x+y+6z