cho 5,6l khí so2 vào 200ml dd ba(oh)2 1M ,thu được bao nhiêu gam kết tủa
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
sục V lít khí CO2 đkc vào dd NaOH thu được 200ml dd X. cho từ từ đến hết 200ml dd X vào 150ml dd HCl 1.5M và H2SO4 1M thoát ra 6.72l khí CO2 đkc. cho BaCl2 dư vài dd sau phản ứng thu được 49.725g kết tủa. v =???
giả sử kết tủa chỉ có BaSO4 => mBaSO4 =0,15 .233 =34,95 < 49,725 => kết tủa gồm BaCO3 và BaSO4
giả sử trong dd X chỉ có muối CO3 2- => nH+ = 0,3 .2 =0,6 > 0,525 => loại
trong dd X chỉ có HCO3- => nH+ = 0,3 => loại
vậy trong X có cả 2 muối trên
mBaCO3 =m kết tủa - mBaSO4 => nBaCO3 = 0,075
nCO2 =0,075 + 0,3 =0,375 => V=8,4
Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 37,29
B. 34,95
C. 46,60
D. 36,51
Nung 12,64 gam hỗn hợp FeCO3 và FexOy trong không khí tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được sản phẩm khí A và 11,2 gam chất rắn. Cho khí A hấp thụ hết vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thấy có 3,94 gam kết tủa tạo thành.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tìm công thức phân tử FexOy.
a)
4FeCO3 + O2 --> 2Fe2O3 + 4CO2 (1)
4FexOy + (3x-2y)O2 --> 2xFe2O3 (2)
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O (3)
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2 (4)
b)
Giả sử Ba(OH)2 dư , chỉ xảy ra (3) không xảy ra pư (4)
nBaCO3 = 0,02 mol = nCO2
=> nFe2O3 (1) = 0,01 mol
Mà \(\Sigma\)nFe2O3 (1) + (2) = \(\dfrac{11,2}{160}\)= 0,07 mol => nFe2O3 (2) = 0,07 -0,01 = 0,06 mol
=> nFexOy = \(\dfrac{0,12}{x}\) mol
mFexOy = 12,64 - mFeCO3 = 12,64 - 0,02.116 = 10,32 gam
=> M FexOy = 86x (g/mol)
Với x = 1,2,3 ... đều không thỏa mãn
=> Ba(OH)2 phản ứng hết, xảy ra cả phản ứng (3) và (4)
nBa(OH)2 = 0,03 mol , nBaCO3 = 0,02 mol
=> nBa(OH)2 (4) = 0,03 - 0,02 = 0,01 mol
=> nCO2 (4) = 0,01.2 = 0,02 mol
=> nCO2 (1) = nCO2 (3) + nCO2 (4) = 0,04 mol
<=> nFe2O3 (1) = 0,02 mol , nFeCO3 = 0,04 mol
=> nFe2O3 (2) = 0,07 - 0,02 = 0,05 mol <=> n FexOy = \(\dfrac{0,1}{x}\) mol
mFexOy = 12,64 - mFeCO3 = 12,64 - 0,04.116 = 8 gam
=> M FexOy = 80x (g/mol)
với x = 2 => mFexOy = 160 (g/mol) <=> Fe2O3
hh X gồm Al và Fe. hòa tan hết 22.2gam hh X vào dd chứa 0.8 mol H2SO4 loãng thu được dd Y và 13.44l khí H2 đkc. cho dd Y tác dụng với dd Ba(OH)2 lấy dư thu được x gam kết tủa. x =???
H2=0.6 => h2so4 dư. => trong Y có 0.2 mol H2SO4.
Gọi nAl=a, nFeSO4=b. Ta có: 3a+2b=1.2 và 27a+56b=22.2
=>a=0.2, b=0.3
Dd y: fe2+: 0.3, al3+: 0.2, so4 2-: 0.8 và h- 0.4
Y td vs ba(oh)2 dư
=> kt thu đc là fe(oh)2: 0.3 mol bà baso4 0.8 mol
*lưu ý al3+ k tạo kt vì oh- dư
=> m kt=213.4g
H2=0.6 => h2so4 dư. => trong Y có 0.2 mol H2SO4.
Gọi nAl=a, nFeSO4=b. Ta có: 3a+2b=1.2 và 27a+56b=22.2
=>a=0.2, b=0.3
Dd y: fe2+: 0.3, al3+: 0.2, so4 2-: 0.8 và h- 0.4
Y td vs ba(oh)2 dư
=> kt thu đc là fe(oh)2: 0.3 mol bà baso4 0.8 mol
*lưu ý al3+ k tạo kt vì oh- dư
=> m kt=213.4g
Còn một cách nữa này
gọi số mol Fe là a mol ,số mol Al là b mol
ta có 56a+27b=22,2 , a+3a/2=0,6 suy ra a=0,3 mol ,b=0,2 mol
kết tủa là Fe(OH)2 và BaSO4
nFe(OH)2= nFe=0,3 mol
n BaSO4=SO4 2- =0,8 mol
vậy mkt =213,4g
cho V lít khí CO2(đktc)vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Sau phản ứng thu được 15 gam kết tủa .Tính V ?
nCaCO3 = 15/100=0,15(mol)
Th1 xét 2 phản ứng
CO2 +Ca(OH)2 --->CaCO3 (1)
CO2+Ca(OH)2 --->Ca(HCO3)2
nNaOH = 0,2.1=0,2(mol)
Gọi số mol của CO2 và Ca(HCO3)2 lần lượt là x và y
bảo toàn Ca 0,2=0,15+y <=>y=0,005(mol)
bảo toàn C : x =0,15 +2y =0,25(mol)
VCO2 = 0,25.22,4= 5,6(l)
TH2 chỉ có phản ứng 1
CO2 +Ca(OH)2 --->CaCO3 +H2O
nCO2=nCaCO3=0,15(mol)
VCO2 =0,15.22,4=3,36(l)
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là:
A. 23,2
B. 12,6
C. 18,0
D. 24,0
Đáp án C
Pt pư:
Ta có: nBaC03 = 0,15 mol
nKOH = 0,1 mol ⇒ nBa2+ = 0,15 mol ; nOH- = 0,4 mol
Khi cho SO2 vào dung dịch Y thu được 21,7 (g) BaSO3. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thấy xuất hiện thêm kết tủa, chứng tỏ trong dung dịch Y có ion HSO3-.
Vì: Ba2+ + HSO3- + OH- " BaSO3 + H2O
Ta có: nBaC03 = 0,1 mol
Ptpứ:
Ta có: nOH- = 0,4 - 0,2 = 0,2 mol
Theo ptpư (2), (3) ta có: n SO2= 0,1 + 0,2 = 0,3 mol
Theo ptpư (1) ta có: n FeS2 = ½ n SO2= 0,15 mol ⇒ m FeS2 = 120.0,15 = 18(g)
Cho dòng khí CO đi qua ống đựng m gam hh X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 sau một thời gian thu được hh chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dd Ca(OH)2 dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hoàn toàn hh Y vào dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 1,008 lít SO2 (đktc) và dd chứa 18 gam muối. Tính m?
Cho dòng khí CO đi qua ống đựng m gam hh X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 sau một thời gian thu được hh chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dd Ca(OH)2 dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hoàn toàn hh Y vào dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 1,008 lít SO2 (đktc) và dd chứa 18 gam muối. Tính m?
\(n_{SO_2}=\dfrac{1,008}{22,5}=0,045\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{18}{400}=0,045\left(mol\right)\)=> \(n_{Fe}=0,09\left(mol\right)\)
Quy đổi Y thành Fe (0,09_mol ) O (a_mol )
\(Fe\rightarrow Fe^{3+}+3e\) \(S^{+6}+2e\rightarrow S^{+4}\)
\(O+2e\rightarrow O^{2-}\)
Bảo toàn e : 0,09.3=0,045.2 + a.2
=> a=0,09
Ta có : \(m_Y=m_{Fe}+m_O=0,09.56+0,09.16=6,48\left(g\right)\)
Khí Z là CO2 và CO dư
\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,04\left(mol\right)\)
Bản chất của phản ứng :
CO + O ------> CO2
=> \(n_{O\left(trongoxitpu\right)}=n_{CO_2}=0,04\left(mol\right)\)
=> \(m_X=m_Y+m_{O\left(trongoxitpu\right)}=6,48+0,04.16=7,12\left(g\right)\)
Nung C a C O 3 thu được V1 l khí. Sục khí vào 200ml dd B a O H 2 0.5M được 3.94 g kết tủa. Tính khối lượng muối ban đầu?
A. 7g
B. 2g hoặc 18 g
C. 9g
D. 10g
n B a C O 3 = 3,94/197 = 0,02mol
n B a O H 2 = 0,5.0,2 = 0,1 mol
C a C O 3 → t 0 C a O + C O 2 ( 1 )
Sục khí C O 2 vào B a O H 2 , theo bài ra có thể xảy ra các trường hợp sau:
TH1: C O 2 thiếu, B a O H 2 dư.
⇒ n C O 2 = n B a C O 3 = 0,02 mol
⇒ n C a C O 3 = n C O 2 = 0,02 mol
⇒ m = 0,02.100 = 2g
TH2: Cả 2 cùng hết , tạo 2 muối.
B a O H 2 + C O 2 → B a C O 3 + H 2 O 1 0 , 02 ← 0 , 02 ← 0 , 02 m o l
B a O H 2 + 2 C O 2 → B a H C O 3 2 2 ( 0 , 1 – 0 , 02 ) → 0 , 08 . 2 m o l
Từ (1) ⇒ n C O 2 = 0 , 02 + 0 , 08 = 0 , 18 m o l
⇒ n C a C O 3
⇒ m C a C O 3 = 18 g
⇒ Chọn B.