Nung 7g KClO3 thì thu được KCl và O2 a) tính thể tích khí thu được ở dkc b) tính khối lượng KCl thu được
Nung 7g KClO3 thì thu được KCl và O2 a) tính thể tích khí thu được ở dkc b) tính khối lượng KCl thu được
\(n_{KClO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{7}{39+35,5+16\cdot3}\approx0,06\left(mol\right)\)
\(PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
2 2 3
0,06 0,06 0,09 (mol)
\(a)V_{O_2}=n\cdot24,79=0,09\cdot24,79=2,2311\left(l\right)\\ b)m_{KCl}=n\cdot M=0,06\cdot\left(39+35,5\right)=4,47\left(g\right).\)
lấy 5,4 g al cho vào dd h2so4 1M được dd muối khí h2 dẫn 1/2 lượng khí h2 sing ra cho hh ZnO và Fe3O4 nung nóng được 13,98 g kim loại và thoát ra kg h2O
phân hủy 31,6g kmno4 thu được bao nhiêu lít o2(đktc). Thể tíchõi thu được có đủ để đốt cháy 10,8g al không
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{31,6}{158}=0,2\left(MOL\right);n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\\ 2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\left(1\right)\\ 4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ n_{O_2\left(1\right)}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ n_{O_2\left(cần.\left(2\right)\right)}=\dfrac{3}{4}.0,4=0,3\left(mol\right)>0,1\left(mol\right)\)
Vậy thể tích khí oxy thu được không đủ đốt cháy 10,8 gam Al
Hoàn thành các phương trình hóa học sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng gì?
a, KClO3 -------> KCl + ......
b, H2+......... -----> Cu +......
c, P +O2-------> ............
(Biết S = 32,O = 16, H = 1)
Muốn điều chế 16 gam khí oxi thì phải nung bao nhiêu gam KMnO4
\(n_{O_2}=\dfrac{16}{32}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo PT: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{KMnO_4}=1.158=158\left(g\right)\)
Tại sao khi đốt sắt trong bình khí oxy, bình khí oxi cần phải chừa lại một ít nước? (Thu oxi bằng phương pháp đẩy nước).
đốt cháy hong toàn 50,4 g sắt trong bình chứa khí oxi thu được oxit sắt từ (Fe3O4) a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra b. Tính thể tích khí O2 ( ở đktc) đã tham gia phản ứng c. Tính khối lượng sản phẩm thu được d. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để phân huỷ thì thu được 1 thể tích khí O2 ( ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên
a, \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{50,4}{56}=0,9\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
c, \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,3.232=69,6\left(g\right)\)
d, \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
Theo PT: \(n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{KClO_3}=0,4.122,5=49\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{50,4}{56}=0,9\left(mol\right)\)
\(a.PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
3 2 1
0,9 0,6 0,3
\(b.V_{O_2}=n.24,79=0,6.24,79=14,874\left(l\right)\)
\(c.m_{Fe_3O_4}=n.M=0,3.\left(56.3+16.4\right)=69,6\left(g\right)\)
\(d.V_{O_2}=14,874\left(l\right)\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{V}{24,79}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6\left(mol\right)\\ PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
2 2 3
0,6 0,6 0,9
\(m_{KClO_3}=n.M=0,6.\left(39+35,5+16.3\right)=55,5\left(g\right).\)
Người ta dùng hiđro để khử sắt từ oxit Fe3O4 ở nhiệt độ cao thu được 11,2 gam kim loại sắt.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng sắt từ oxit đã phản ứng.
c. Tính thể tích khí H2 ở đktc cần dùng cho phản ứng.
d. Tính khối lượng Zn, khối lượng axit HCl cần dùng để điều chế lượng khí H2 ở trên.
cíu em mn ơiiiii, ngày 14/3 em thi ruiiiii
a, \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{15}.232=\dfrac{232}{15}\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=\dfrac{4}{3}n_{Fe}=\dfrac{4}{15}\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=\dfrac{4}{15}.22,4=\dfrac{448}{75}\left(l\right)\)
d, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(n_{Zn}=n_{H_2}=\dfrac{4}{15}\left(mol\right)\Rightarrow m_{Zn}=\dfrac{4}{15}.65=\dfrac{52}{3}\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=\dfrac{8}{15}\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=\dfrac{8}{15}.36,5=\dfrac{292}{15}\left(g\right)\)
Cân bằng phương trình sau
AL(OH)3-->AL2O3+H2O
1. Phân huỷ hoàn toàn 15,8g KMnO4.
a. viết pt. tính thể tích oxi (đktc) thu đc.
b. để cs KL O2 như trên thì cần bao nhiu g KClO3 ( giả sử pư chỉ xảy ra 80%) ?
a, \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b, \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(n_{KClO_3\left(LT\right)}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\)
Mà: H% = 80%
\(\Rightarrow n_{KClO_3\left(TT\right)}=\dfrac{\dfrac{1}{30}}{80\%}=\dfrac{1}{24}\left(mol\right)\Rightarrow m_{KClO_3\left(TT\right)}=\dfrac{1}{24}.122,5=\dfrac{245}{48}\left(g\right)\)