Tìm các giá trị của a và b để đường thẳng ax-by=4 đi qua 2 điểm A(4:3) và B(-6:-7)
Tìm giá trị của a và b để đường thẳng ax – by = 4 đi qua hai điểm A(4; 3), B(-6; -7)
Đường thẳng ax – by = 4 đi qua hai điểm A(4; 3), B(-6; -7) nên tọa độ của A và B nghiệm đúng phương trình đường thẳng.
*Với điểm A: 4a – 3b = 4
*Với điểm B: -6a + 7b = 4
Hai số a và b là nghiệm của hệ phương trình:
Vậy a = 4, b = 4.
Phần tự luận
Nội dung câu hỏi 1
a)Tìm giá trị của a và b để đường thẳng ax + by = 4 đi qua hai điểm A(4;-3) và B(-6;7).
Giúp mk thanhyou my bạn nhiều
Bài 1 tìm gia trị của m
Để 2 đường thẳng (d1) 5x-2y =3 ,(d2) x+y=m cách nhau tại một điểm trên truc oy vẽ hai điểm này trên một mặt phẳng toạ đo
Để 2 đường thẳng (d1 mx +3y =10, d2 x-2y =4 7cat nhau tại một điểm trên truc ox ve hai đường thẳng này trên cùng một mặt phẳng toạ đo
Bài 2 tìm hai số ạ, b sao cho 5a -4b =-5 và dường thang ax+by =4 đi qua điểm A(-7,4)
Bài 3 tim giá trị của ab để duong thẳng ax-by=4 đi qua 2 điểm A (4,3) B(-6,-7)
Tìm các giá trị của a và b để đường thẳng y=ax+b đi qua điểm M ( 3;-5), N ( -1;3/2)
Vì đường thẳng y = ax + b đi qua điểm ( 3;-5 )
=> -5 = 3a + b
Vì đường thẳng y = ax + b đi qua điểm ( -1 ; 3/2 )
=> 3/2 = -a + b
Giải hệ phương trình :
3a + b = -5
-a + b = 3/2
Ta có : 3a + b - ( -a + b ) = 3a + b + a - b = 4a = -5 - 3/2 = -13/2
=> a = -13/2 : 4 = -13/8
Thay a = -13/8 vào - a + b = 3/2 ta được :
13/8 + b = 3/2
=> b = 3/2 - 13/8 = -1/8
Vậy a = -13/8 ; b = -1/8
Vì đường thẳng y = ax + b đi qua điểm ( 3;-5 )
=> -5 = 3a + b
Vì đường thẳng y = ax + b đi qua điểm ( -1 ; 3/2 )
=> 3/2 = -a + b
Giải hệ phương trình :
3a + b = -5
-a + b = 3/2
Ta có : 3a + b - ( -a + b ) = 3a + b + a - b = 4a = -5 - 3/2 = -13/2
=> a = -13/2 : 4 = -13/8
Thay a = -13/8 vào - a + b = 3/2 ta được :
13/8 + b = 3/2
=> b = 3/2 - 13/8 = -1/8
Vậy a = -13/8 ; b = -1/8
a) Tìm các giá trị của a và b để đường thẳng (d): y=ax+b đi qua hai điểm M(1;5) và N(2;8).
b) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d): y = 2x – a + 1 và parabol (P): y = \(\dfrac{1}{2}x^2\).
1.Tìm a để đường thẳng a đi qua điểm A (-1;3)
2.Tìm a để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có tọa độ (\(x_1;x_2\)) và (\(x_2;y_2\)) thỏa mãn điều kiện \(x_1x_2\left(y_1+y_2\right)+48=0\)
a: Theo đề, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=5\\2a+b=8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=3\\b=2\end{matrix}\right.\)
b:
1: Thay x=-1 và y=3 vào (d), ta được:
\(2\cdot\left(-1\right)-a+1=3\)
=>-a-1=3
=>-a=4
hay a=-4
cho đường thẳng d y=ax+b. Tìm các giá trị của a và b trong trường hợp sau:
d đi qua điểm A(-3-√2 ;1-√6) và B(√2 ;2)
TÌM CÁC GIÁ TRỊ A,B BIẾT :
A) ax+by =1 đi qua a(-2;1)và b (3;-2)
b) đường thẳng 3ax+2by=5 đi qua m(-1;2)và vuông góc đường thẳng 2x+3y=1
Cho đường thẳng (d) y = ax + b. Tìm các giá trị của a, b trong trường hợp sau:
(d) đi qua điểm \(A=\left(\sqrt{3}-\sqrt{2};1-\sqrt{6}\right)\) và \(B\left(\sqrt{2};2\right)\)
\(A\left(\sqrt{3}-\sqrt{2};1-\sqrt{6}\right)\in\left(d\right)\\ \Leftrightarrow\left(\sqrt{3}-\sqrt{2}\right)a+b=1-\sqrt{6}\left(1\right)B\left(\sqrt{2};2\right)\in\left(d\right)\\ \Leftrightarrow a\sqrt{2}+b=2\left(2\right)\\ \left(1\right)\left(2\right)\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a\sqrt{3}-a\sqrt{2}+b=1-\sqrt{6}\\a\sqrt{2}+b=2\end{matrix}\right.\)
Lấy 2 PT trừ nhau
\(\Leftrightarrow a\left(2\sqrt{2}-\sqrt{3}\right)=1+\sqrt{6}\\ \Leftrightarrow a=\dfrac{\sqrt{6}+1}{2\sqrt{2}-\sqrt{3}}=\dfrac{\left(\sqrt{6}+1\right)\left(2\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)}{8-3}\\ \Leftrightarrow a=\dfrac{11\sqrt{2}+\sqrt{3}}{5}\\ \Leftrightarrow b=2-a\sqrt{2}=\dfrac{10-\sqrt{2}\left(11\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)}{5}\\ \Leftrightarrow b=\dfrac{-12-\sqrt{6}}{5}\)
Tìm hai số a và b sao cho 5a – 4b = -5 và đường thẳng: ax + by = -1 đi qua điểm A(-7; 4).
Đường thẳng ax + by = -1 đi qua điểm A(-7; 4) nên tọa độ của A nghiệm đúng phương trình đường thẳng.
Ta có: a.(-7) + b.4 = -1
Khi đó ta có phương trình:
Vậy a = 3, b = 5.