Đốt cháy m(g) KClO3 theo PTHH sau:2KClO3-> 2KCl+3O2
Sau phản ứng thu được 6,72 g O2(đktc).tính m
Khi nhiệt phân 24,5 gam K C l O 3 theo phản ứng: 2 K C l O 3 - M n O 2 → 2 K C l + 3 O 2 . Thể tích khí oxi thu được (đktc) là
A. 4,48 lít.
B. 6,72 lít.
C. 2,24 lít.
D. 8,96 lít.
\(2KClO_3\xrightarrow[]{t^0}2KCl+3O_2\)
1mol 1mol 1,5mol
0,2mol 0,3mol
⇒Khi nhiệt phân 1 mol KClO3 thì thu được số mol O2 bằng 1,5 mol. Để thu được 0,3 mol O2 thì cần số mol KClO3 bằng 0,2 mol.
. Nung mA gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 ta thu đư¬ợc chất rắn A1 và khí O2. Biết KClO3 bị phân huỷ hoàn toàn theo phản ứng : 2KClO3 2KCl + 3O2 (1)
còn KMnO4 bị phân huỷ một phần theo phản ứng : 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)
Trong A1 có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng O2 thu được ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích V : Vkk = 1:3 trong một bình kín ta đ¬ược hỗn hợp khí A2.
Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí A3 gồm ba khí, trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích.
a. Tính khối l¬ượng mA.
b. Tính % khối l¬ượng của các chất trong hỗn hợp A.
Cho biết: Không khí chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tích.
Mng ơi giúp mình với
Ai biết câu nào thì giúp câu đấy
1: Cho 8,96 lít clo (đktc) vào dung dịch NaX dư, thu được 64 gam X2. X là halogen nào sau đây ?
2:Khi nhiệt phân 90 gam KClO3 theo phản ứng :
2KClO3 -MnO2 ->2KCl + 3O2. Thể tích khí ôxi thu được (đktc) là:
3: Hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí SO2 (đktc) vào 400ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng muối thu được trong dung dịch
4: Hòa tan hoàn toàn 4,025 gam hh X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 loãng, thu được 3,36 lít hiđro (ở đktc) và dd chứa m gam muối. Giá trị của m là:
5: Hòa tan m gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho m gam sắt này vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thì lượng khí (đktc) sinh ra bằng (Fe = 56)
Câu 4 :
$n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m = 4,025 + 0,15.98 - 0,15.2 = 18,425(gam)$
Câu 5 :
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$2Fe + 6H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$
$n_{SO_2} = \dfrac{3}{2}n_{Fe} = 0,225(mol)$
$V_{SO_2} = 0,225.22,4 = 5,04(lít)$
Câu 3: Theo gt ta có: $n_{SO_2}=0,125(mol);n_{NaOH}=0,2(mol)$
Gọi số mol $Na_2SO_3$ và $NaHSO_3$ lần lượt là a;b
Ta có: $a+b=0,125;2a+b=0,2$
Giải hệ ta được $a=0,075;b=0,05$
$\Rightarrow m_{muoi}=14,65(g)$
Câu 4: Theo gt ta có: $n_{H_2}=0,15(mol)$
Bảo toàn H ta có; $n_{H_2SO_4}=0,15(mol)$
$\Rightarrow m_{muoi}=m_{KL+m_{SO_4^{2-}}=18,425(g)$
Câu 5: Theo gt ta có: $n_{H_2}=n_{Fe}=0,15(mol)$
Bảo toàn e ta có: $n_{SO_2}=0,225(mol)\Rightarrow V_{SO_2}=5,04(l)$
1.\(Cl_2+2NaX\rightarrow2NaCl+X_2\)
Ta có : \(\dfrac{64}{2X}=0,4\)
\(\Rightarrow X=80\)
Vậy X là Br
2. \(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
Theo PTHH: \(n_{O2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO3}=\dfrac{54}{49}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O2}=\dfrac{864}{35}l\)
4. \(BTNT\left(H\right):n_{H2SO4}=n_{H2}=0,15mol\)
\(\Rightarrow n_{SO4}=0,15mol\)
\(\Rightarrow m_M=m_{SO4}+m_{kl}=18,425g\)
5. \(Bte:n_{Fe}=0,15mol\)
\(BTe:n_{SO2}=0,225mol\)
\(\Rightarrow V=5,04l\)
Câu 14: : Đốt cháy 5,4 g Al trong bình chứa 6,72 lít O2 (đktc). Khối lượng của Al2O3 thu được sau phản ứng. *
11,2g
10,2g
13,2g
12,2 g
Cho Pthh:
2KClO3 ----> 2KCl + 3O2
a) Cần bao nhiêu mol KClO3 để điều chế được 11,175 gam KCo
b) Nếu thu được 6,72 (l) ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành
a) nKCl = \(\frac{11,175}{74,5}=0,15\left(mol\right)\)
Theo phương trình trên, nKClO3 = nKCl = 0,15 (mol)
=> mKClO3(cần dùng) = 0,15 x 122,5 = 18,375 (gam)
b) nO2 = \(\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> nKClO3 = nKCl = \(\frac{0,3\times2}{3}=0,2\left(mol\right)\)
=> mKClO3(tham gia) = 0,2 x 122,5 = 24,5 (gam)
mKCl(tạo thành) = 0,2 x 74,5 = 14,9 (gam)
a)nKCl=11,175/74,5=0,15 mol
TỪ pthh=>nKClO3=0,15 mol
b)nO2=0,3 mol
TỪ pthh=>nKCl=nKClO3=0,2 mol
=>mKCl=14,9 gam và mKClO3=24,5gam
Phương trình nhiệt phân KClO3 như sau :2KClO3 ---> 2KCl + 3O2. Tính khối lượng và thể tích khí oxi thu được khi nhiệt phân 73,5 g KClO3
Số mol KClO3 : nKClO3 = \(\frac{73,5}{122,5}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 =(nhiệt)=> 2KCl + 3O2
Theo phương trình, nO2 = \(\frac{0,6\times3}{2}=0,9\left(mol\right)\)
=> Thể tích oxi thu được: VO2(đktc) = 0,9 x 22,4 = 20,16 (l)
Khối lượng oxi thu được: mO2 = 0,9 x 32 = 28,8 (gam)
PTHH: 2KClO3 -nhiệt> 2KCl + 3O2
Ta có:
\(n_{KClO_3}=\frac{73,5}{122,5}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=\frac{3.n_{KClO_3}}{2}=\frac{3.0,6}{2}=0,9\left(mol\right)\)
Khối lượng O2 thu được:
\(m_{O_2}=n_{O_2}.M_{O_2}=0,9.32=28,8\left(g\right)\)
Thể tích O2 thu được (ở đktc):
\(V_{O_2\left(đktc\right)}=n_{O_2}.22,4=0,9.22,4=20,16\left(l\right)\)
nKClO53=73.5/122.5=0.6mol
nO2=3/2nKClO3=3/2.0,6=0,9mol
VO2=0,9.22,4=20.16l
trong phòng thí nghiệm để thu khí oxi ng ta dùng phản ứng sau:
2KClO3→2KCl+3O2↑
Điều kiện: khi bị nung nóng
a, tính khối lượng của kclo3 đem nung để thu được 11,2 lít oxi
b, nếu dùng kMNO4 thì cần nung bao nhiêu gam để thu được lượng oxi như trên
a)\(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(m\right)\)
\(PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
tỉ lệ :2 2 3
số mol :0,3 0,3 0,5
\(m_{KClO_3}=0,3.122,5=36,75\left(g\right)\)
b)\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
tỉ lệ :2 1 1 1
số mol :1 0,5 0,5 0,5
\(m_{KMnO_{\text{4}}}=1.158=158\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{24,79}=\dfrac{11,2}{24,79}\approx0,45\left(mol\right)\)
\(PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
2 2 3
0,3 0,3 0,3
\(m_{KClO_3}=n.M=0,3.\left(39+35,5+16.3\right)=36,75\left(g\right).\)
Khi đun nóng KClO3 không có chất xúc tác phn hủy theo 2 phản ứng sau
2KClO3 ---> 2KCl + 3O2 (1)
4KClO3--->3KClO4 + KCl (2)
a) có bao nhiêu phần trăm khối lượng KClO3 bị phân hủy theo công thức (1)
bao nhiêu phần trăm về khối lượng KClO3 bị phân hủy théo cong thức (2)
biết rằng khi phân hủy 73,5 g KClO3 thu được 33,525 g KCl
b)tính thể tích khí CO2 ở đktc khi cho lượng O2 sinh ra từ phản ứng trên đót cháy 1 loại than có chưa 90%C và hiêu j xuất phản ứng là 95%