giải phương trình: x2 + \(\sqrt{x+5}\)= 5
Giải phương trình
a) x2-\(4\sqrt{15}\)x+19=0
b) 4x2+4\(\sqrt{5}\)x+5=0
a)
\(x^2-4\sqrt{15}x+19=0\\ < =>x^2-4\sqrt{15}x+60-41=0\\ < =>\left(x-2\sqrt{15}\right)^2-41=0\\ < =>\left(x-2\sqrt{15}-\sqrt{41}\right)\left(x-2\sqrt{15}+\sqrt{41}\right)=0\\ < =>\left[{}\begin{matrix}x-2\sqrt{15}-\sqrt{41}=0\\x-2\sqrt{15}+\sqrt{41}=0\end{matrix}\right.\\ < =>\left[{}\begin{matrix}x=2\sqrt{15}+\sqrt{41}\\x=2\sqrt{15}-\sqrt{41}\end{matrix}\right.\)
b)
\(4x^2+4\sqrt{5}x+5=0\\ < =>\left(2x+\sqrt{5}\right)^2=0\\ < =>2x+\sqrt{5}=0\\ < =>2x=-\sqrt{5}\\ < =>-\dfrac{\sqrt{5}}{2}\)
a: Δ=(4căn 15)^2-4*1*19=164>0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{4\sqrt{5}-2\sqrt{41}}{2}=2\sqrt{5}-\sqrt{41}\\x_2=2\sqrt{5}+\sqrt{41}\end{matrix}\right.\)
b: \(\Leftrightarrow\left(2x\right)^2+2\cdot2x\cdot\sqrt{5}+5=0\)
=>(2x+căn 5)^2=0
=>2x+căn 5=0
=>x=-1/2*căn 5
giải phương trình: \(\sqrt{x^2-2x+5}\)=x2-2x-1
Đặt \(\sqrt{x^2-2x+5}=t>0\)
\(\Rightarrow x^2-2x=t^2-5\)
Phương trình trở thành:
\(t=t^2-5-1\Leftrightarrow t^2-t-6=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}t=3\\t=-2\left(loại\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\sqrt{x^2-2x+5}=3\)
\(\Rightarrow x^2-2x+5=9\)
\(\Rightarrow x^2-2x-4=0\)
\(\Rightarrow...\)
Giải các bất phương trình sau:
a.(x+1)(-x2+3x-2)<0
b.\(\sqrt{x^2-5x+4}+2\sqrt{x+5}>2\sqrt{x-4}+\sqrt{x^2+4x-5}\)
a, rút gọn biểu thức: A= \(\sqrt{12}-\sqrt{27}+\sqrt{4+2\sqrt{3}}\)
b, giải phương trình: x2-2x-4=0
c, giải hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}2x-y=5\\x+3y=-1\end{matrix}\right.\)
????
xin lỗi nha !
mình mới học lớp 3
mà bài này khó nắm
a.A=\(\sqrt{12}-\sqrt{27}+\sqrt{4+2\sqrt{3}}\)\(=2\sqrt{3}-3\sqrt{3}+\sqrt{\left(\sqrt{3}+1\right)^2}\) \(=-\sqrt{3}+\sqrt{3}+1\) =1 b. \(x^2-2x-4=0\) Δ= \(\left(-2\right)^2-4\times1\times-4=20>0\) \(\Rightarrow\) phương trình có 2 nghiệm pb \(x1=\dfrac{2+\sqrt{20}}{2}=1+\sqrt{5}\) \(x2=\dfrac{2-\sqrt{20}}{2}=1-\sqrt{5}\) c. \(\left\{{}\begin{matrix}2x-y=5\\x+3y=-1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x-y=5\\2x+6y=-2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-7y=7\\2x-y=5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=-1\\2x+1=5\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=-1\\x=2\end{matrix}\right.\)
1.Thực hiện phép tính
\(A=\frac{5-2\sqrt{5}}{\sqrt{5}}-\left(2\sqrt{5}-3\right)+\sqrt{80}\)
\(B=\sqrt{7+2\sqrt{6}}+\sqrt{7-2\sqrt{6}}\)
2. Cho phương trình:\(x^2-mx+1=0\)(*), m là tham số, x là ẩn
a) giải phương trình (*) với m=3
b) với giá trị nào của m thì phương tình (*) có 2 nghiệm
c) CMR: với m là số nguyên thì , x1;x2 là 2 nghiệm của phương trình (*) thì biểu thức \(x1^5+x2^5\) là số nguyên
x1, x2 ko phải là x.1 hay x.2
Dựa vào đây mà làm nhé : Câu hỏi của nhi anny - Toán lớp 9 - Học toán với OnlineMath
Hoàng Phúc chuẩn 2 bài ko có j giống nhau
Câu 1: Rút gọn biểu thức sau: A = \(\left(\sqrt{3}+1\right)\sqrt{\dfrac{14-6\sqrt{3}}{5+\sqrt{3}}}\)
Câu 2:
2.1 Giải các phương trình sau
a/ x2 = (x-1)(3x-2)
b/ 9x4+5x2-4= 0
2.2 Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình: một đội xe cần chở 120 tấn hàng, hôm làm việc có 2 xe bị điều đi nơi khác nên mỗi xe phải,chở thêm 3 tấn nữa. Tính số xe lúc đầu của đội
Bài 3: Cho parabol (P): y= ax2 và đường thẳng (d): y= mx+ 1
a) Tìm a biết (P) đi qua điểm A (2;-4). Vẽ (P) với a tìm được
b) Tìm giá trị của m để đường thẳng (d) tiếp xúc với parabol (P). Tìm tọa độ tiếp điểm
Bài 4: Cho phương trình: x2 -(2m -1)x + m2 -1 = 0, m là tham số
a) Tìm các giá trị của m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt
b) Gọi X1x2 lần lượt là hai nghiệm của phương trình. Tìm m để phương trình có hai nghiệm thỏa mản: (x1 -x2)2 = x1 -3x2
Bài 5: Cho đường tròn (O;R) và một điểm nằm ngoài đường tròn. Từ A kẻ 2 tiếp tuyến AB,AC và một cát tuyến AMN đến O
a. Chứng minh: AB2 = AM.AN
b/ Gọi i là trung điểm MN,Ci cắt đường tròn tại K. Chứng minh A, B, i, O
cùng thuộc một đường tròn và BK//MN
c) gọi H là giao điểm của AO và BC. Chứng minh tứ giác HMNO nội tiếp và HB là phân giác của góc MHN
1.\(A=\left(\sqrt{3}+1\right)\sqrt{\dfrac{14-6\sqrt{3}}{5+\sqrt{3}}}=\left(\sqrt{3}+1\right)\sqrt{\dfrac{\left(14-6\sqrt{3}\right)\left(5-\sqrt{3}\right)}{\left(5+\sqrt{3}\right)\left(5-\sqrt{3}\right)}}\)
\(=\left(\sqrt{3}+1\right)\sqrt{\dfrac{44\left(2-\sqrt{3}\right)}{22}}=\left(\sqrt{3}+1\right)\sqrt{4-2\sqrt{3}}=\left(\sqrt{3}+1\right)\sqrt{\left(\sqrt{3}-1\right)^2}\)
\(=\left(\sqrt{3}+1\right)\left(\sqrt{3}-1\right)=2\)
2.1.a) \(x^2=\left(x-1\right)\left(3x-2\right)\Leftrightarrow x^2=3x^2-5x+2\Leftrightarrow2x^2-5x+2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-2\right)\left(2x-1\right)=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=2\\x=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\)
b) \(9x^4+5x^2-4=0\Leftrightarrow9x^4+9x^2-4x^2-4=0\)
\(\Leftrightarrow9x^2\left(x^2+1\right)-4\left(x^2+1\right)=0\Leftrightarrow\left(x^2+1\right)\left(9x^2-4\right)=0\)
mà \(x^2+1>0\Rightarrow9x^2=4\Rightarrow x^2=\dfrac{4}{9}\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{2}{3}\\x=-\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\)
2) Gọi số xe lúc đầu của đội là a(xe) \(\left(a\in N,a>0\right)\)
Theo đề,ta có: \(\left(a-2\right)\left(\dfrac{120}{a}+3\right)=120\Leftrightarrow120+3a-\dfrac{240}{a}-6=120\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{3a^2-6a-240}{a}=0\Rightarrow3a^2-6a-240=0\Rightarrow a^2-2a-80=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a+8\right)\left(a-10\right)=0\) mà \(a>0\Rightarrow a=10\)
Bài 1Bài 2
2.1
Bài 4Bạn tham khảo nha. Chúc bạn học tốt
Giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích:
(x2 + 2x – 5)2 = (x2 – x + 5)2
(x2 + 2x – 5)2 = (x2 – x + 5)2
⇔ (x2 + 2x – 5)2 – (x2 – x + 5)2 = 0
⇔ [(x2 + 2x – 5) – (x2 – x + 5)].[(x2 + 2x – 5) + (x2 – x + 5)] = 0
⇔ (3x – 10)(2x2 + x ) = 0
⇔ (3x-10).x.(2x+1)=0
+ Giải (1): 3x – 10 = 0 ⇔
+ Giải (2):
Giải các phương trình bằng cách đưa về dạng phương trình tích: x 2 – 5 = (2x - 5 )(x + 5 )
x 2 – 5 = (2x - 5 )(x + 5 )
⇔ (x + 5 )(x - 5 ) = (2x - 5 )(x + 5 )
⇔ (x + 5 )(x - 5 ) – (2x - 5 )(x + 5 ) = 0
⇔ (x + 5 )[(x - 5 ) – (2x - 5 )] = 0
⇔ (x + 5 )(- x) = 0 ⇔ x + 5 = 0 hoặc – x = 0
x + 5 = 0 ⇔ x = - 5
x = 0 ⇔ x = 0
Vậy phương trình có nghiệm x = - 5 hoặc x = 0.
\(\sqrt{8+\sqrt{x}}+\sqrt{5-\sqrt{x}}=5\) (giải phương trình bên)
\(ĐK:x\ge0\\ PT\Leftrightarrow\left(\sqrt{8+\sqrt{x}}-3\right)+\left(\sqrt{5-\sqrt{x}}-2\right)=0\\ \Leftrightarrow\dfrac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{8+\sqrt{x}}+3}+\dfrac{-\sqrt{x}+1}{\sqrt{5-\sqrt{x}}+2}=0\\ \Leftrightarrow\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\dfrac{1}{\sqrt{8+\sqrt{x}}+3}-\dfrac{1}{\sqrt{5-\sqrt{x}}+2}\right)=0\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\left(tm\right)\\\dfrac{1}{\sqrt{8+\sqrt{x}}+3}-\dfrac{1}{\sqrt{5-\sqrt{x}}+2}=0\left(vô.n_0,\forall x\ge0\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy PT có nghiệm duy nhất \(x=1\)
cho phương trình \(x^2-\left(2m+3\right)x+2m+5=0\)
tìm m để phương trình có 2 nghiệm dương phân biệt x1;x2 thỏa mãn \(\dfrac{1}{\sqrt{x1}}+\dfrac{1}{\sqrt{x2}}=\dfrac{4}{3}\)
Ta có: \(\Delta=4m^2+4m-11\)
Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt \(\Leftrightarrow4m^2+4m-11>0\)
Theo Vi-ét, ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=2m+3\\x_1x_2=2m+5\end{matrix}\right.\)
Để phương trình có 2 nghiệm dương phân biệt
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}4m^2+4m-11>0\\2m+3>0\\2m+5>0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[{}\begin{matrix}m< \dfrac{-1-2\sqrt{3}}{2}\\m>\dfrac{-1+2\sqrt{3}}{2}\end{matrix}\right.\\m>-\dfrac{3}{2}\\m>-\dfrac{5}{2}\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow m>\dfrac{-1+2\sqrt{3}}{2}\)
Mặt khác: \(\dfrac{1}{\sqrt{x_1}}+\dfrac{1}{\sqrt{x_2}}=\dfrac{4}{3}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x_1+x_2+2\sqrt{x_1x_2}}{x_1x_2}=\dfrac{16}{9}\) \(\Rightarrow\dfrac{2m+3+2\sqrt{2m+5}}{2m+5}=\dfrac{16}{9}\)
\(\Rightarrow18m+27+18\sqrt{2m+5}=32m+80\)
\(\Leftrightarrow14m-53=18\sqrt{2m+5}\)
\(\Rightarrow\) ...