Cho f1:M(x;y)->M'(x+1;y+2). F2:M(x;y)->M'(x;-y) là 2 phép dời hình
a) tìm ảnh của M(1;2) qua phép dời hình f là hợp thành của f1 và f2
1. Cho dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám lai với thân đen. F1 thu được toàn thân xám. cho các cá thể F1 tạp giao với nhau, ở đời F2 thu đc 902 thân xám, 302 thân đen
a) Cho biết F1 ruồi giấm thân xám là trội hay lặn?
b) KG của bố mẹ và F1
c) Viết sơ đồ lai từ F1 đến F2
d) Cho F1 lai phân tích, kết quả kiểu hình ở đời lai sẽ như thế nào?
Mình cần gấp câu d, mọi người giải hộ mình với ạ!
a. P thuần chủng -> F1 dị hợp tử
Tỉ lệ kiểu hình F2: 902 xám,302 đen = 3 xám: 1 đen
=> F2 có 4 tổ hợp giao tử nên F1 phải hình thành 2 loại giao tử -> F1 mang 1 cặp gen dị hợp và Thân xám trội hoàn toàn so với thân đen
Vậy F1 mang kiểu hình trội
b. Quy ước gen A: xám, a: đen:
F1 dị hợp tử có kiểu gen Aa, Pthân xám thuần chủng có kgen AA, thân đen có kgen aa.
c.Pt/c: Xám (AA) x đen (aa)
Gp: (A) (a)
F1: Aa: xám
F1 x F1: Aa x Aa
GF1: (1A: 1a) (1A: 1a)
F2: 1AA: 2Aa: 1aa
3xam: 1 đen
d. Lai phân tích là lai với cơ thể mang kiểu hình lặn (nên kiểu gen đồng hợp lặn) là aa
Pa: Aa x aa
Ga: (1A: 1a) (a)
Fa: 1Aa: 1aa
1 xám: 1 đen.
Cho lai loại ruồi giấm thuần chủng mắt xám với mắt đen . F1 thu được toàn ruồi mắt xám . Biện luận viết sơ đồ lai từ P đến F1 . Nếu cho F1 lai phân tích thì kết quả như thế nào?
Quy ước: A: mắt xám, a: mắt đen
Có: P: AA x aa => F1: 100%Aa
F1 lai phân tích
=> F1: Aa x aa
F2: 1Aa : 1aa (1 mắt xám : 1 mắt đen)
Cho ruồi giấm thân xám giao phối với ruồi giấm thân đen. F1 có toàn ruồi thân xám. Xác định kết quả lai trong các trường hợp sau :
- Trường hợp 1 : Ruồi giấm thân xám F1 x Ruồi giấm thân xám P.
- Trường hợp 2 : Ruồi giấm thân xám F1 x Ruồi giấm thân đen P.
- Trường hợp 3 : Ruồi giấm thân xám F1 x Ruồi giấm thân xám F1.
Mọi người giúp em bài này với ạ. Em đang cần gấp ạ.
Ta thấy ở F1 100% là ruồi giấm thân xám, như vậy thân xám là tính trạng trội hoàn toàn so với thân đen và phép lai ở P là phép lai 1 cặp tính trạng thuần chủng.
Ta có: A - thân xám, a - thân đen. Suy ra F1 có kiểu gen Aa.
Xét trường hợp 1: Vì ruồi giấm thân xám P là thuần chủng nên nó có kiểu gen là AA. Suy ra kết quả phép lai 1 AA : 1Aa và kiểu hình 100% thân xám.
Xét trường hợp 2: Vì ruồi giấm thân đen P là thuần chủng nên nó có kiểu gen là aa. Suy ra kết quả phép lai 1 Aa : 1 aa và kiểu hình 1 thân xám : 1 thân đen.
Xét trường hợp 3: Vì F1 X F1 = Aa X Aa nên suy ra kiểu gen của phép lai là 1 AA : 1 Aa : 1 aa và kiểu hình 3 trội : 1 lặn
Vì tính trạng được quy bởi một cặp gen. Mà P tương phản
---> F : thân xám => P , tính trạng thân xám là trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen.
Quy ước: Gen A - thân xám, gen a - thân đen.
=> P: AA x aa ---> F : Aa
- TH1: Aa x AA.
- TH2: Aa x aa.
- TH3: Aa x Aa
Quy ước :
A : thân xám
a : thân đen
P1 thân xám x thân đen
GP1 A, a
F1 Aa
100% thân xám
TH1 : Aa x AA
TH2 : Aa x aa
TH3 : Aa x Aa
Ở ruồi giấm, A thân xám, a thân đen, cho ruồi giấm thân xám lai với thân đen thu được F1 có tỉ lệ 50 xám : 50 đen, cho F1 giao phối với nhau thì thu được F2
a) Xác định kiểu gen của P và F1
b) Có bao nhiêu kiễu giao phối khác nhau giửa các cá thể F1 vs nhau
a. Quy ước: A: thân xám, a: thân đen
P: thân xám x thân đen (aa)
F1: 1 xám : 1 đen
Tỉ lệ của phép lai phân tích
Suy ra ruồi giấm thân xám ở P có KG là Aa
+ Sơ đồ lai:
P: thân xám x thân đen
Aa x aa
F1: 1Aa : 1aa
b. Các kiểu giao phối khác nhau ở F1 là:
+ Aa x Aa
+ aa x aa
+ Aa x aa
a) Ruồi thân xám x thân đen được tỉ lệ KH là 1:1 nên đây là phép lai phân tích=> KG của P là: Aa x aa
Ta có sơ đồ lai:
P Aa x aa
Gp. A,a. a. F1. 50%Aa : 50%aa
b) giữa các cá thể F1 có thể có các kieu giao phối sau: Aa x aa, Aa x Aa, aa x aa
2) Cho ngựa đen thuần chủng giao phối với ngựa trắng thuần chủng đồng hợp lặn, F1 đều lông đen. Cho F1 lai phân tích thu được Fa có tỉ lệ 2 trắng : 1 đen : 1 xám. Khi cho F1 giao phối với ngựa xám thu được đời con có tỉ lệ 3 đen : 3 xám : 2 trắng. Hãy giải thích kết quả trên.
Đề thi hsg môn sinh 12 nè
Thế này ms đúng nhé
Giải:
- Cho F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ: 2 trắng : 1đen : 1xám (Fa có 4 kiểu tổ hợp) ---> F1dị hợp 2 cặp gen (AaBb) có KH lông đen ---> Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác gen
- Fa có 3 KH nên có thể tương tác theo một trong 3 kiểu: 12:3:1 hoặc 9:6:1 hoặc 9:3:4.
- KH lông trắng chiếm 2/4, trong đó có kiểu gen aabb nên tương tác gen át chế do gen lặn.
- Quy ước: A-B- lông đen (do tương tác bổ sung giữa các gen trội không alen)
B lông xám; bb át chế cho KH lông trắng, aa không át
Từ đó ta có: Ngựa trắng Pt/c có KG aabb, ngựa đen T/C’ ở P có KG là AABB
- PT/C’ : AABB (lông đen) x aabb (lông trắng) à F1 100% AaBb (lông đen)
- Cho F1 lai phân tích: F1: AaBb (lông đen) x aabb (lông trắng)
Fa : 1AaBb (đen) : 1aaBb (xám) : 1Aabb (trắng) : 1aabb (trắng)
- Cho F1 giao phối với ngựa xám thu được đời con tỉ lệ 8 tổ hợp, mà F1 có 4 loại giao tử ---> ngựa xám đem lai với F1 cho 2 loại giao tử => có KG aaBb
- F1: AaBb (lông đen) x aaBb (lông xám).
F2: 3A-B- (đen) : 3aaB- (xám) : 1Aabb (trắng): 1aabb (trắng) = 3 đen : 3 xám : 2 trắng
Giải: Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2 ta có:
Tính trạng màu mắt: 3mắt đỏ: 1mắt trắng, trong đó mắt trắng chỉ xuất hiện ở con đực, suy ra:
mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng và tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST X không có alen trên Y quy định.
Quy ước: XA quy định mắt đỏ, Xa quy định mắt trắng.
Vì Pt/c, F1 đồng tính mắt đỏ nên kiểu gen của P phải là: XAXA x XaY.
Xét tính trạng màu thân: Pt/c: đen x xám, F1 toàn xám, F2 : 3 xám : 1 đen, tính trạng xuất hiện đồng đều ở 2 giới, suy ra: thân xám trội hoàn toàn so với thân đen, tính trạng màu thân do gen nằm trên NST thường quy định.
Quy ước: Gen B quy định thân xám, b quy định thân đen. Kiểu gen của P là: BB x bb
Xét chung cả 2 cặp tính trạng, tỉ lệ kiểu hình tính chung là: 9:3:3:1 =(3:1)x(3:1) àcác tính trạng tuân theo quy luật phân li độc lập.
Vậy kiểu gen của P là: mắt đỏ, thân đen: XAXAbb; mắt trắng, thân xám: XaYBB.
Kiểu gen của F1 là: XAXaBb và XA YBb
ở ruồi giấm B thân xám,b thân đen,V cánh dài,v cánh cụt.Cho ruồi giấm xám,đài× đen, cụt thu được F1.Cho F1 x F1 thu được F2. Đi truyền liên kết... Lập sđl từ P-F2
1. cho dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám lai vs thân đen. F1thu đc toàn thân xám. cho các cá thể F1 tập giao vs nhau, ở đời F2 thu đc 902 thân xám, 302 thân đen
a) cho bt F1 ruồi giấm thân xám là trội or lặn
b) Kg của bố mẹ và F1
c) vt sơ đồ lai từ F1 đến F2
2. ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so vs lông dài . cho chó lông ngắn thuần chủng lai vs chó lông dài, kết quả ở F1 và F2. Vts sơ đồ lai
Câu 2
- Theo bài ra, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông đen.
Quy ước gen:
+ gen A quy định tính trạng lông ngắn.
+ gen a quy định tính trạng lông dài. -
Vậy kiểu gen của P lông ngắn thuần chủng (đồng hợp tử) là: AA.
- Vì tính trạng lặn chỉ được biểu hiện ở trạng thái đồng hợp tử cặp gen lặn.
Do đó, kiểu gen của P lông dài là: aa
Ta có sơ đồ lai:
P: AA x aa
G: A; a
F1: Aa (100% lông ngắn)
Còn lại bn hỏi cô @Pham Thi Linh nha
1. a) Xét tỉ lệ KH ở F2:
902 thân xám : 302 thân đen ≈ 3 : 1 ( qui luật phân li) (1)
=> Thân xám là trội hoàn toàn so với thân đen.
Vậy F1 ruồi dấm thân xám là trội.
b) Quy ước: A: thân xám a: thân đen
Từ (1) => Có 4 tổ hợp giao tử = ( 2 x 2) giao tử
=> F1 dị hợp 1 cặp gen: Aa.
Vì Pt/c nên ở đời P: Thân xám có KG: AA
Thân đen có KG: aa
Vậy: KG của bố mẹ là: AA và aa.
KG của F1: Aa
2. Theo giả thiết đề bài, ta có qui ước gen:
A: lông ngắn; a: lông dài
Vì Pt/c nên ở đời P: Lông ngắn có KG AA
Lông dài có KG aa
Ta có sơ đồ lai:
Pt/c: Lông ngắn x Lông dài
AA. aa
Gp : A. a
F1 : Aa: 100% lông ngắn
F1xF1: Aa. x. Aa
GF1 : A, a A, a
F2: 1AA: 2Aa: 1aa ( 75% lông ngắn : 25% lông dài)
1a
a. P thuần chủng -> F1 dị hợp tử
Tỉ lệ kiểu hình F2: 902 xám,302 đen = 3 xám: 1 đen
=> F2 có 4 tổ hợp giao tử nên F1 phải hình thành 2 loại giao tử -> F1 mang 1 cặp gen dị hợp và Thân xám trội hoàn toàn so với thân đen
Vậy F1 mang kiểu hình trộ
Pt/c : xám, dài x đen, cụt
F1 : 100% xám, dài
F1 x F1 -> F2
Viết sơ đồ lai từ P -> F2 ?
1. Ở ruồi giấm thân xám cánh dài lai với thân đen cánh cụt, F1 tòan xám dài. Lai phân tích ruồi cái F1, đời sau thu được 204 con xám dài, 206 con đen cụt, 26 con xám cụt, 26 con đen cụt. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến Fa.
2. Cho ruồi giấm thân xám cánh dài lai với thân đen cánh cụt, F1 toàn xám dài. Cho F1 tự thụ. Viết sơ đồ lai từ P đến Fa biết tần số hoán vị gen là 20%.
Các bạn giải giúp mình với, mình cảm ơn.