Pt/c : xám, dài x đen, cụt
F1 : 100% xám, dài
F1 x F1 -> F2
Viết sơ đồ lai từ P -> F2 ?
Pt/c : xám, dài x đen, cụt
F1 : 100% xám, dài
F1 x F1 -> F2
Viết sơ đồ lai từ P -> F2 ?
Ở một loài thực vật khi lai 2 thứ thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản F1 đồng loạt cây cao,hạt vàng. Cho F1 lai với cây có kiểu gen chưa biết được thế hệ lai gồm 67,5% cây cao,hạt vàng, 17,5% cây thấp,hạt trắng, 7,5% cây cao,hạt trắng, 7,5% cây thấp hạt vàng . Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và trong quá trình sinh hạt phấn, cấu trúc của NST không bị thay đổi.
Xác định quy luật di truyền và viết sơ đồ lai từ P đến F2
-Đề bài của bạn thiếu rồi phải là 17,5% cây cào thì mới làm được nếu đúng như vậy bạn sử dụng tỉ lệ 9:3:3:1 để làm nhé
Người ta cho một cây thân cao, quả tròn tự thụ phấn thu được đời con phân li theo tỉ lệ kiểu hình: 41 cao, dài: 80 cao, tròn: 40 thấp, tròn.
a. Hãy xác định tính trạng nào là tính trạng trội lặn
b. Giải thích kết quả lai và viết sơ đồ lai
+ Ta có:
Cao : thấp = 3 : 1
Tròn : dài = 3 : 1
Suy ra tính trạng cao, tròn là tính trạng trội so với tính trạng thấp, dài
+ Quy ước:
A: cao, a: thấp
B: tròn, b: dài
+ (Cao : thấp) (tròn : dài) = (3 : 1) ( 3 : 1) # tỉ lệ bài cho
\(\rightarrow\) có hiện tượng liên kết gen
+ F1 có tỉ lệ 1 cao, dài (A_bb) : 2 cao, tròn (A_B_) : 1 thấp, tròn (aaB_)
ko có cây nào có KG ab/ab \(\rightarrow\) P ko cho giao tử ab
KG của cây cao, tròn ở P là: Ab/aB
+ Sơ đồ lai:
P: cao, tròn x cao, tròn
Ab/aB x Ab/aB
F1: 1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB
KH: 1 cao, dài : 2 cao, tròn : 1 thấp, tròn
Đem giao phấn giữa cây thân cao hạt tròn với cây thân thấp hạt dài thu được F 1 đồng loạt các cây cao hạt tròn. Cho F1 tiếp tục giao phấn thu được F2 có kết quả 701 cây cao, hạt tròn : 191 cây cao hạt dài : 189 cây thấp tròn : 107 cây thấp dài xác định quy luật di truyền chi phối từng tính trạng và viết kiểu gen của P, F1, F2
Cho P thuần chủng:
P: cao, tròn , đục x thấp, dài, trong
F1: 100% cao, tròn, đục
a, Xác định tính trạng trội lặn
b, Tiếp tục cho F1 giao phối cho ra:
F2 : 56,25% cao, tròn, đục : 18,75% cao, dài, trong : 18,75% thấp, tròn, đục : 6,25% thấp, dài , trong
Tìm kiểu gen của F1 và P
giúp tớ với ''gấp''
P: cao, tròn, đục x thấp, dài, trong
F1: 100% cao, tròn, đục
Suy ra: cao, tròn, đục là tính trạng trội hoàn toàn so với thấp, dài, trong
+ Quy ước:
A: cao, a: thấp
B: tròn, b: dài
D: đục, d: trong
+ F1 x F1
-Xét riêng từng tính trạng
(cao : thấp) = 3 : 1 \(\rightarrow\) Aa x Aa \(\rightarrow\) 1/4aa
(tròn : dài) = 3 : 1 \(\rightarrow\) Bb x Bb
(đục : trong) = 3 : 1 \(\rightarrow\) Dd x Dd
- Xét chung
(cao : thấp)(tròn : dài)(đục : trong) = (3 : 1)3 = 27 : 9 : 9 : 1 # tỉ lệ bài cho
+ Ta thấy tính trạng dài, trong và tròn đục luôn đi cùng với nhau
\(\rightarrow\) hai gen quy định tính trạng hình dạng quả và màu sắc quả nằm trên cùng 1 NST
+ Ta có KH thấp, dài, trong aa bb/dd có tỉ lệ 6.25%
\(\rightarrow\) tỉ lệ bb/dd = 6.25% : 1/4 = 0.25%
\(\rightarrow\) tỉ lệ bd = 0.5% = BD \(\rightarrow\) có hiện tượng liên kết gen giữa B và D
+ F1 có KG là: AaBD/bd
P có KG là: AABD/BD x aabd/bd
+ F1 x F1: AaBD/bd x AaBD/bd
F2: (1AA : 2Aa : 1aa) x (1BD/BD : 2BD/bd : 1bd/bd)
KH: (3 cao : 1 thấp) x ( 3 tròn, đục : 1 dài, trong)
9 cao, tròn, đục : 3 cao, dài, trong : 3 thấp, tròn, đục : 1 thấp, dài, trong
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định .Cho cây dị hợp hai cặp gen có kiểu hình quả tròn ,ngọt tự thụ phấn thu được đời con có 540 cây có quả trn ngọt :210 cây có quả trn chua :210 cây có quả bầu dục ngot :40 cây có quả bầu dục chua. Mọi diễn biến quá trình sinh hat phấn và sinh noãn đều giống nhau .Tần số hoán vị gen là:
A. 30%
B.20%
C.40%
D.10%
A: tròn a: bầu dục
B: ngọt b: chua
Chọn kiểu gen \(\dfrac{ab}{ab}\) = 0,04
Do P tự thụ nên tỉ lệ mỗi loại giao tử là 0,2 < 0,25 nên P có kiểu gen chéo
f = 2x = 40% (chọn C)
P: \(\dfrac{Ab}{aB}\) x \(\dfrac{Ab}{aB}\)
Cho cây dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn , đời con có tỉ lệ :75% cây cao hoa đỏ, 25% cây thấp hoa trắng. Kết luận nào sau đây ko chính xác:
A . Sô loại giao tử đực bằng Số loại giao tử cái và bẰng 2 loại.
B. Đã xảy ra hiện tượng hoán vị gen ở quá trình tạo hạt phấn
C. Ở đời con chỉ có 4 kiểu tổ hợp hợp tử.
D. Cây thấp hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn.
Rút gọn:
3 cao đỏ : 1 thấp trắng \(\rightarrow\) 4 = 2 x 2 do P tự thụ
câu A đúng
câu B đúng
câu D đúng do thấp, trắng là tính trạng lặn
câu C sai vì nếu xảy ra hoán vị ở quá trình tạo phấn thì số THGT tạo ra là 2 x 4 = 8 (khác đề)
Câu1: 1 gen có 2346 liên kêt hiđro, hiệu số giữa Ađêmin của gen với mội loại nuclêôtit khác bằng 20% tổng số nuclêôtit của gen đó. Tính chiều dài của gen
Câu2: ở đậu Hà Lan,gen A là trội hoàn toàn quy định cây cao, gen a quy định cây thấp. Khi lai các cây cao với nhau được toàn cây cao. Tạp giao với nhau được xuất hiện cả cây cao và cây thấp. Cho rằng không xảy ra đột biến, bố, mẹ đều giảm phân bình thường
a) biện luận xác định kiểu gen của thế hệ P và F1
b) tính tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình có thể ở F2
Câu3: cho P thuần chủng khác nhau từng cặp tương phản lai với nhau được toàn cây cao, hạt tròn. Cho tự thụ phấn được gồm 2000 cây, trong đó có 480 cây cao, hạt dài. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng tương phản với cây cao hạt dài là cây thấp, hạt tròn. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2?
2.
a) P toàn cao nên P có KG AA hoặc Aa
Do F1 tạp giao tạo ra cây cao và cây thấp suy ra F1 có KG là Aa
P lai với nhau tạo ra F1 là Aa nên P là AA x Aa (do F1 không có cây thấp)
Sơ đồ lai:
P: AA x Aa
F1: 1AA : 1Aa (100% cây cao)
F1 x F1: Aa x Aa
b)
F2: 1AA : 2Aa : 1aa (3 cao : 1 thấp)
Tiến hành thụ phấn giữa hai cây ngô:
- Phép lai 1: Xét 1 cặp tính trạng P thuần chủng hạt trơn × hạt nhăn được F1 đồng loạt hạt trơn. Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 75% hạt trơn và 25% hạt nhăn.
- Phép lai 2: Xét 2 cặp tính trạng P thuần chủng hạt đỏ thân cao× hạt vàng thân thấp thu được F1 hạt đỏ thân cao. Cho F1 tự thụ phấn được F2 trong đó tỉ lệ những cây hoạt vàng thân thấp là 1/16.
- Phép lai 3: Xét cả 3 tính trạng P thuần chủng hạt đỏ, trơn, thân cao và hạt vàng, nhăn, thân thấp thu được F2 gồm
56,25% hạt đỏ trơn thân cao
18,75% hạt đỏ nhăn thân thấp
18,75% hạt vàng trơn thân cao
6,25% hạt vàng nhắn thân thấp
Hãy biện luận để xác định kiểu gen của P trong 3 phép lai trên ( không cần viết sơ đồ lại minh họa)
PL1:
Theo đề bài hạt trơn × hạt nhăn=>F1 toàn hạt trơn<=>hạt trơn trội hoàn toàn hạt nhăn
Quy ước :
gen A hạt trơn
Gen a hạt nhăn
Nhưng F2 thu đc 75%hạt trơn(A-) và 25%hạtnhăn(aa)=3:1=>F1 phải dị hợp Aa=>KG P pải là: AA× aa
PL2: P: đỏ cao × vàng thấp
F1: 100% đỏ cao
=> đỏ cao trội so vs vàng thấp
Quy ước :
Gen A hoa đỏ
Gen a hoa vàng
Gen B thân cao
Gen b thân thấp
Theo đề bài F1×F1 thì F2 xuất hiện 1/16 hạt vàng thân thấp(aabb)=> cả bố và mẹ phải có giao tử a và b<=> P phải có KG: AABB × aabb hoặc AAbb × aaBB
PL3: F2. 56,25%:18,75%:18,75%:6,25%=9:3:3:1=> tỉ lệ của quy luật phân li độc lập <=> F1 phải dị hợp AaBb
P: AABB × aabb
Hoặc AAbb × aaBB
Tính trạng thân xám (A), cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen (a), cánh cụt (b); 2 gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Thế hệ P cho giao phối ruồi cái AbaBXDXdAbaBXDXd với ruồi đực ABabXaYABabXaY được F1 180 cá thể trong số đó có 9 ruồi cái đen, dài, trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%; 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử?
Đáp án đúng: B
Ruồi cái, đen , trắng, dài có kiểu gen aaB−XdXdaaB−XdXd có tỉ lệ là 0,05 ⇒aaBB−=0,050,25=0,2⇒aaBB−=0,050,25=0,2 (vì dXd chiếm tỉ lệ là 0,25).
Ta có: aabb= 0,25 - aaB- = 0,25 – 0,2= 0,05.
Vì ruồi giấm chỉ xảy ra hoán vị gen ở con cái do đó ta có:
Vì ở con đực xảy ra liên kết hoàn toàn nên giao tử đực: AB−−−=ab−−=0,5AB_=ab_=0,5
=> giao tử cái: AB−−−=ab−−=0,1AB_=ab_=0,1 . (giao tử hoán vị). Ab−−−=aB−−−=0,4Ab_=aB_=0,4 (giao tử liên kết).
Tần số hoán vị f = 0,1.2= 20%.
Tổng số trứng =180,8=225⇒225=180,8=225⇒225 tế bào sinh trứng (1 tế bào cho trứng).
Tần số hoán vị gen f=2x225.4=0,2f=2x225.4=0,2 (x là số tế bào sinh trứng xảy ra hoán vị). ⇒x=90⇒x=90 tế bào
Vậy số tế bào trứng không xảy ra hoán vị= 225 – 90= 135 tế bào.
Đáp án đúng: B
Ruồi cái, đen , trắng, dài có kiểu gen aaB−XdXdaaB−XdXdcó tỉ lệ là 0,05 ⇒aaBB−=0,050,25=0,2⇒aaBB−=0,050,25=0,2(vì dXd chiếm tỉ lệ là 0,25).
Ta có: aabb= 0,25 - aaB- = 0,25 – 0,2= 0,05.
Vì ruồi giấm chỉ xảy ra hoán vị gen ở con cái do đó ta có:
Vì ở con đực xảy ra liên kết hoàn toàn nên giao tử đực: AB−−−=ab−−=0,5AB_=ab_=0,5
=> giao tử cái: AB−−−=ab−−=0,1AB_=ab_=0,1 . (giao tử hoán vị). Ab−−−=aB−−−=0,4Ab_=aB_=0,4 (giao tử liên kết).
Tần số hoán vị f = 0,1.2= 20%.
Tổng số trứng =180,8=225⇒225=180,8=225⇒225 tế bào sinh trứng (1 tế bào cho trứng).
Tần số hoán vị gen f=2x225.4=0,2f=2x225.4=0,2 (x là số tế bào sinh trứng xảy ra hoán vị). ⇒x=90⇒x=90 tế bào
Vậy số tế bào trứng không xảy ra hoán vị= 225 – 90= 135 tế bào.