a. Tìm hoá trị của Mn trog hợp chất Mn2O7
b. Lập CTHH của Al và nhóm SO4
1, Tính hóa trị của nhóm PO4 trong CTHH Ba3(PO4)2, biết Ba có hóa trị II
2, Lập CTHH của hợp chất tạo bởi nguyên tố Al (III) và nhóm SO4 (II)
1)
Gọi hóa trị của $PO_4$ là x
Theo quy tắc hóa trị, ta có :
$3.II = 2.x \Rightarrow x = III$
Vậy $PO_4$ có hóa trị III
2)
Gọi CTHH là $Al_x(SO_4)_y$
Theo quy tắc hóa trị :
$x.III = y.II \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}$
Vậy CTHH là $Al_2(SO_4)_3$
1, Tính hóa trị của nhóm PO4 trong CTHH Ba3(PO4)2, biết Ba có hóa trị II
Áp dụng quy tắc hóa trị => Hóa trị của nhóm PO4 là \(\dfrac{II.3}{2}=III\)
2, Lập CTHH của hợp chất tạo bởi nguyên tố Al (III) và nhóm SO4 (II)
=>CTHH: Al2(SO4)3
a) Hãy lập công thức hoá học của các nguyên tố sau với oxi:
Na(I) Mg(II) Al(III) S(IV) P(V) O(II)
b) Tìm hoá trị các nguyên tố trong các hợp chất sau :
CTHH Hóa trị CTHH Hóa trị K2O K( ) Al2O3 Al ( ) FeO Fe ( ) NaOH Na ( ) SO2 S ( ) Fe2(SO4)2 Fe ( ) NO N ( ) MgCl2 Mg ( )
Câu 14: Lập CTHH của các hợp chất sau được tạo bởi:
a. Cu(II) và Cl(I) b. Al(III) và nhóm (SO4 ) (II).
a. Gọi CTHH là: \(\overset{\left(II\right)}{Cu_x}\overset{\left(I\right)}{Cl_y}\)
Ta có: \(II\times x=I\times y\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=2\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH là: CuCl2
b. Gọi CTHH là: \(\overset{\left(III\right)}{Al_a}\overset{\left(II\right)}{\left(SO_4\right)_b}\)
Ta có: \(III\times a=II\times b\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=2\\b=3\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH là: Al2(SO4)3
a) Gọi CTHH là \(Cu_xCl_y\)
ta có x.II=y.I => \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\)
Vậy CTHH là CuCl2
b) Gọi CTHH là \(Al_x\left(SO_4\right)_y\)
ta có x.III=y.II => \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy CTHH là \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)
4
Theo hoá trị của sắt trong hợp chất có CTHH là Fe2O3,hãy lập CTHH của hợp chất có phân tử gồm Fe và (SO4)
\(Fe_2O_3 \to Fe: III\\ Fe_x^{III}(SO_4)_y^{II}\\ \to III.x=II.y\\ \frac{x}{y}=\frac{2}{3}\\ \to Fe_2(SO_4)_3\)
Fe2O3 => O hoá trị 2
Fe hoá trị 3
Ta lập công thức là Fex(So4)y
Fe.3=SO4.2
=>Fe2(SO4)3
Fe2O3
Fe hóa trị III
Ta có Fe(III), SO4(II)
=> CTHH là: Fe2(SO4)3
Lập CTHH của hợp chất tạo bởi K, Mg, Al lần lượt với
- Nhóm NO3 - Nhóm SO4 - Nhóm PO4.
KNO3 , Mg(NO3)2, Al(NO3)3
MgSO4, , K2SO4,Al2(SO4)3
K3PO4, Mg2(PO4), AlPO4
A.lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nhôm (al) hoá trị (III ) và nhóm (sO4) hoá trị (II)
viết chữ đen nền đen -----> não đẳng cmnr cấp
\(CTTQ:Al_x^{III}\left(SO_4\right)_y^{II}\\ \Rightarrow x\cdot III=y\cdot II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow x=2;y=3\\ \Rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3\)
Lập CTHH của hợp chất tạo bởi:
a. Silic (hóa trị IV) và oxi;
b. Sắt( III) và O
c. Nhôm và nhóm OH
d) Fe (III ) và Cl ( I );
e) Al và nhóm (CO3)
f) Ca và nhóm (SO4);
g) N ( IV ) và O ;
Gấp giúp em ạ em cảm ơn
a. Silic (hóa trị IV) và oxi;
\(\xrightarrow[]{}SiO_2\)
b. Sắt( III) và O
\(\xrightarrow[]{}Fe_2O_3\)
c. Nhôm và nhóm OH
\(\xrightarrow[]{}Al\left(OH\right)_3\)
d) Fe (III ) và Cl ( I );
\(\xrightarrow[]{}FeCl_3\)
e) Al và nhóm (CO3)
\(\xrightarrow[]{}Al_2\left(SO_3\right)_3\)
f) Ca và nhóm (SO4);
\(\xrightarrow[]{}CaSO_4\)
g) N ( IV ) và O ;
\(\xrightarrow[]{}NO_2\)
a/ Tính hoá trị của Mg trong hợp chất MgO, của S trong hợp chất So3 b/ Lập CTHH của: Fe(3) và Oxi, Ca (2) và nhóm No3(1)
a) Mg có hóa trị 2
S hóa trị 6
b) Fe3O
Ca2NO3
a.
- Ta có: \(\overset{\left(x\right)}{Mg}\overset{\left(II\right)}{O}\)
Ta có: x . 1 = II . 1
=> x = II
Vậy Mg có hóa trị (II)
- Ta có: \(\overset{\left(y\right)}{S}\overset{\left(II\right)}{O_3}\)
Ta có: y . 1 = II . 3
=> y = VI
Vậy hóa trị của S là (VI)
b.
- Gọi CTHH là: \(\overset{\left(III\right)}{Fe_x}\overset{\left(II\right)}{O_y}\)
Ta có: III . x = II . y
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)
=> CTHH là: Fe2O3
- Gọi CTHH là: \(\overset{\left(II\right)}{Ca_a}\overset{\left(I\right)}{\left(NO_3\right)_b}\)
Ta có: II . a = I . b
=> \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\)
=> CTHH là: Ca(NO3)2