a. Trình bày đường đi của máu trong 2 vòng tuần hoàn
a. Trình bày đường đi của máu trong 2 vòng tuần hoàn
+ Máu trong vòng tuần hoàn nhỏ được bắt đầu từ tâm thất phải (1) qua động mạch phổi (2), rồi vào mao mạch phổi (3), qua tĩnh mạch phổi (4) rồi trở về tâm nhĩ trái (5).
+ Máu trong vòng tuần hoàn lớn được bắt đầu từ tâm thất trái (6) qua động mạch chủ (7), rồi tới các mao mạch phần trên cơ thể (8) và các mao mạch phần dưới cơ thể (9), từ mao mạch phần trên cơ thể qua tĩnh mạch chủ trên (10) rồi trở về tâm nhĩ phải (12), từ các mao mạch phần dưới cơ thể qua tĩnh mạch chủ dưới (11) rồi cũng trở về tâm nhĩ phải (12).
Câu 5:
a. Trình bày đường đi của máu trong 2 vòng tuần hoàn
b. Xác định tên kháng nguyên và kháng thể của 4 nhóm máu trong hệ nhóm máu
ABO ở người.
Tại sao tiêm Vaccine giúp phòng bệnh?
c.Tại sao vị trí đặt tay khi ép tim là khoảng 1/3 đến 1/2 phía dưới của xương ức?
Câu 6.vẽ sơ đồ truyền máu ở người
Câu 7.cấu tạo của các cơ quan trong hệ hô hấp phù hợp vói chức năng của nó như
thế nào?
chỉ cần làm 5,7 thôi ạ
mỗi cái nêu 2 VD hoặc hơn
-diên tích bề mặt tiếp xúc
-nhiệt độ
-nồng độ
- chất xúc tác
- chất ức chế
trong một phân tử XCO3 có tổng khối lượng là 16605.10-23 g. Xác định CTHH của hc trên
một mẩu chất có chứa 200 phân tử xso4 có tổng khối lượng là 7737,93.10 mũ -23 g. xác định công thức hoá học của hợp chất trên
1 phân tử $XSO_4$ có khối lượng $7737,93.10^{-23} : 200 = 38,69.10^{-23}$ gam
Phân tử khối của $XSO_4 = X + 96 = 38,69.10^{-23} : (0,167.10^{-23}) = 137(Ba)$
Vậy CTHH là $BaSO_4$
Câu 1:Hòa tan 15(g) muối ăn(NaCl) vào 35(g) nước cất,thu được dung dịch muối ăn có khối lượng là bao nhiêu?
Câu 2:Trong 100(g) dung dịch muối ăn (NaCl) nồng độ 20% có khối lượng chất tan là bao nhiêu?
Câu 3:Hòa tan 30(g) muối ăn (NaCl) vào 70(g) nước cât,thu được dung dịch muối ăn có khối lượng là bao nhiêu?
Câu 4:Trong 100(g) dung dịch muối ăn có nồng độ 9% có khối lượng chất tan là bao nhiêu?
Câu 5:Viết phương trình hóa học biểu diễn khi cho O2 tác dụng với:S,Fe,P.
Câu 6: Viết phương trình hóa học biểu diễn khi cho H2O tác dụng với :N,CaO,SO2.
Câu 7:Hòa tan 30 (g) đường vào 150(g) nước ở nhiệt độ 20oC được dung dịch bão hòa:
a)Xác định độ tan(S) của NaCl ở nhiệt độ đó
b)Tính nồng độ % của dung dịch thu được
Câu 8:Hòa tan 50 (g) NaCl vào 200(g) nước ở nhiệt độ 20oC được dung dịch bão hòa:
a)Xác định độ tan(S) của NaCl ở nhiệt độ đó
b)Tính nồng độ % của dung dịch thu được
Câu 9:Có 3 loại hóa chất đựng riêng biệt các chất khí:CO2,H2,N2.Bằng phương pháp hóa học, em hãy nhận biết các khí trên
Câu 10:Có 3 loại hóa chất đựng riêng biệt các chất khí:O2,H2,N2.Bằng phương pháp hóa học, em hãy nhận biết các khí trên
đốt cháy 6g kẽm trong bình đựng khí oxi thu được 14,2g kẽm oxit zno, tính khối lượng
\(PTHH:2Zn+O_2-^{t^o}>2ZnO\)
áp dụng ĐLBTKL ta có
\(m_{Zn}+m_{O_2}=m_{ZnO}\\ =>m_{O_2}=m_{ZnO}-m_{Zn}\\ =>m_{O_2}=14,2-6\\ =>m_{O_2}=8,2\left(g\right)\)
đề là tính khối lượng O2 phải ko ạ?
câu 10: một hợp chất tạo nguyên tố X (II) với Oxi. biết trong phân tử nguyên tố X kết hợp với Oxi theo tỉ lệ là 7:8. tìm công thức hóa học của hợp chất
câu 11: tìm công thức hóc học của hợp chất tạo bởi nguyên tố sắt với oxi. biết trong phân tử hợp chất, sắt kết hợp với oxi theo tỉ lệ khối lương 7:2
Tỉ lệ 7:8 giữa X và O là tỉ lệ khối lượng bạn nhỉ?
Theo đề bài, CTHH của hợp chất có dạng XO.
Ta có: \(\dfrac{7}{M_X}=\dfrac{8}{16}\Rightarrow M_X=14\left(g/mol\right)\)
⇒ X là N. Vậy: CTHH của hợp chất là NO.
Cho tam giác abc vuông tại A, đường cao AH. Gọi D,E theo thứ tự là chân đường vuông góc kẻ từ H đến AB,AC.
a, cm AH=DE
b, gọi i,k theo thứ tự là trung điểm của hb và hc. Cm tứ giác IDKE là hình thang vuông
(vẽ hình giùm nha)
Em đăng bài vào môn Toán nhé!
nung 500 gam Cu(No3)2 sau một thời gian ta thu được 160gam CuO, 184 gam No2 , 32 gam O2 a) viết PTHH xảy ra . Tính khối lượng Cu(No3)2 đã tham gia phản ứng b) Tính phần trăm khối lượng Cu(No3)2 đã tham gia phản ứng
\(Cu\left(NO_3\right)_2\rightarrow\left(t^o\right)CuO+2NO_2+\dfrac{1}{2}O_2\\ ĐLBTKL:m_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(p.ứ\right)}=m_{CuO}+m_{NO_2}+m_{O_2}=160+184+32=376\left(g\right)\\ b,\%m_{\dfrac{Cu\left(NO_3\right)_2\left(p.ứ\right)}{Cu\left(NO_3\right)_2\left(bđ\right)}}=\dfrac{376}{500}.100\%=75,2\%\)