Cần bao nhiêu g KClO3 để điều chế ra lượng O2 tác dụng hết với 6,2g photpho
Bài 4. Nung nóng KMnO4 để điều chế 6,72 lít O2 (ở đktc).
a. Tính khối lượng thuốc tím cần dùng?
b. Cần dùng bao nhiêu gam KClO3 để điều chế cũng với một thể tích khí O2 trên?
c. Nếu cho lượng khí O2 trên tác dụng hết với Cu. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam đồng (II) oxit.
Bài 5. Cho 16 gam đồng (II) oxit phản ứng hết V lít khí hidro H2 (đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Cu và H2O. Biết phản ứng xảy ra vừa đủ. a/ Tính giá trị V./ b/ Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
Bài 6. Cho11,6 gam oxit sắt từ Fe3O4 phản ứng hết V lít khí hidro H2 (đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Fe và H2O. Biết phản ứng xảy ra vừa đủ. a/ Tính giá trị V. b/ Tính khối lượng Fe thu được sau phản ứng.
Bài 7. Người ta dùng H2 (dư) tác dụng hết với x gam Fe2O3 nung nóng thu được y gam Fe. Cho lượng sắt này tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị x và y.
Bài 8. Cho 3,6 gam magie phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric loãng (H2SO4)
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính thể tích hidro thu được ở đktc.
b. Cho lượng khí H2 thu được tác dụng hết với CuO. Hỏi sau phản ứng thu được bao nhiêu gam Cu?
Bài 9. Cho 3,6 gam magie trên vào dung dịch chứa 14,6 gam axit clohidric (HCl)a. Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam?b. Tính thể tích H2 (đktc)?
Bài 4. 2\(KMnO_4\) ---> \(K_2MnO_4\) + \(MnO_2\) + \(O_2\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,6 mol 0,3 mol 0,3 mol 0,3 mol
a. + Số mol của \(O_2\)
\(n_{O_2}\) = \(\dfrac{V}{22,4}\) = \(\dfrac{6,72}{22,4}\) = 0,3 (mol)
+ Khối lượng của \(KMnO_4\) (thuốc tím) cần dùng:
\(m_{KMnO_4}\) = n . M = 0,6 . 158 = 94,8 (g)
b. 2\(KClO_3\) ---> 2\(KCl\) + 3\(O_2\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,2 mol 0,2 mol 0,3 mol
Số g \(KClO_3\) dùng để điều chế:
\(m_{KClO_3}\) = n . M = 0,2 . 122,5 = 24,5 (g)
c. 2Cu + \(O_2\) ---> 2\(CuO\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,6 mol 0,3 mol 0,6 mol
Số g của CuO sau phản ứng thu được:
\(m_{CuO}\) = n . M = 0,6 . 80 = 48 (g)
________________________________________
Bài 4 trước nha bạn, có gì sai thì nhắn mình :))
Bài 5. CuO + \(H_2\) ---> Cu + \(H_2O\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol
a. + Số mol của CuO:
\(n_{CuO}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{16}{80}\) = 0,2 (mol)
+ Thể tích của \(H_2\)
\(V_{H_2}\) = n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)
b. Khối lượng Cu sau phản ứng:
\(m_{Cu}\) = n . M = 0,2 . 64 = 12,8 (g)
______________________________
Bài 5 nha, sai thì nhắn mình :))
Bài 6. \(Fe_3O_4\) + 4\(H_2\) ---> 3Fe + 4\(H_2O\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,05 mol 0,2 mol 0,15 mol 0,2 mol
a. + Số mol của \(Fe_3O_4\)
\(n_{Fe_3O_4}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{11,6}{232}\) = 0,05 (mol)
+ Thể tích của \(H_2\)
\(V_{H_2}\) = n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)
b. Khối lượng của Fe thu được sau phản ứng:
\(m_{Fe}\) = n . M = 0,15 . 56 = 8,4 (g)
_________________________________________
Bài 6 này :))
cần dùng bao nhiêu gam KClO3 để điều chế ra lượng O2 tác dụng vừa hết với 6,2 p?
PTHH: 2KClO3 --------> (điều kiện t0) 2KCl + 3O2 (1)
4P + 5O2 ----------> (điều kiện t0) 2P2O5 (2)
Ta có: nP = \(\dfrac{6,2}{31}\) = 0,2 (mol)
Từ PTHH (1) suy ra: nO2 = \(\dfrac{0,2.5}{4}\) = 0,25 (mol)
Từ PTHH (2) suy ra: nKClO3= \(\dfrac{0,25.2}{3}\approx0,167\) (mol)
\(\Rightarrow\) mKClO3\(\approx0,167.122,5=20,4575\) (g)
Vậy cần dùng 20,4575g KClO3.
Đầu tiên là suy ra từ PTHH (2) trước nhé, mình nhầm.
Câu 3. Cho 13g Zinc tác dụng hết với khí Oxygen tạo ra Zinc oxide. a) Viết phương trình hóa học b) Tính khối lượng sản phẩm và thể tích khí O2 cần dùng. c) Tính khối lượng muối KClO3 cần dùng để điều chế lượng O2 trên.
\(n_{Zn}=0,2mol\\ a.2Zn+O_2-^{^{ }t^{^0}}->2ZnO\\ b.m_{ZnO}=0,2.71=14,2g\\ n_{O_2}=0,2:2=0,1mol\\ V_{O_2}=0,1.22,4=2,24L\\ c.2KClO_3-^{^{ }t^{^{ }0}}->2KCl+3O_2\\ n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}.0,1=\dfrac{0,2}{3}mol\\ m_{KClO_3}=122,5\cdot\dfrac{0,2}{3}=8,166g\)
\(n_{KClO_3}=\dfrac{24.5}{122.5}=0.2\left(mol\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)
\(0.2.............0.2.........0.3\)
\(m_{KCl}=0.2\cdot74.5=14.9\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
\(n_{_{ }O_2}=\dfrac{33.6}{22.4}=1.5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{KClO_3}=1.5\cdot\dfrac{2}{3}=1\left(mol\right)\)
\(m_{KClO_3}=122.5\left(g\right)\)
a) \(2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\)
b) \(n_{KCl} = n_{KClO_3} = \dfrac{24,5}{122,5} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{KCl} = 0,2.74,5 = 14,9(gam)\)
c)
\(n_{O_2} = \dfrac{3}{2}n_{KClO_3} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)\)
d)
\(n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = \dfrac{2}{3}.\dfrac{33,6}{22,4} = 1(mol)\\ \Rightarrow m_{KClO_3} = 1.122,5 = 122,5(gam)\)
Trong phòng thí nghiệm người ta sử dụng 12,25 g KCl để điều chế khí Oxi
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng O2 tạo thành và thể tích của O2 ở đktc
c)Lấy lượng O2 trên cho tác dụng với 3,8g photpho chất nào dư và dư bao nhiêu gam
Bài 3 : điều chế khí O2 bằng cách nhiệt phân 24,5 g Kaliclorat (KClO3 ) .
a. Viết PTPU
b. Tính khối lượng KCl sinh ra
c. Tính thể tích khí O2 ở đktc
d. Nếu cần điều chế 33,6 lit khí O2 thì cần dung bao nhiêu g KClO3 ?
nKClO3 = 24.5/122.5 = 0.2 (mol)
2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2
0.2_________0.2____0.3
mKCl = 0.2*74.5 = 14.9 (g)
VO2 = 0.3*22.4 = 6.72 (l)
nO2 = 33.6/22.4= 1.5 (mol)
=> nKClO3 = 2/3 * nO2 = 2/3 * 1.5 = 1 (mol)
mKClO3 = 122.5 (g)
PTHH : \(2KClO_3\rightarrow t^0\rightarrow2KCl+3O_2\uparrow\)
Số mol KClO3 tham gia phản ứng : \(n_{KClO_3}=\frac{m_{KClO_3}}{M_{KClO_3}}=\frac{12,25}{122,5}=0,1\left(mol\right)\)
1. Theo PTHH : Cứ 2 mol KClO3 tham gia phản ứng thì tạo thành 3 mol O2
=> Cứ 0,1 mol KClO3 tham gia phản ứng thì tạo thành 0,15 mol O2
=> Thể tích khí O2 thu được ở đktc là : \(V_{O_2}=n_{O_2}\times22,4=0,15\times22,4=3,36\left(l\right)\)
2. Số mol O2 tạo thành sau phản ứng : \(n_{O_2}=\frac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\frac{48}{32}=1,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH : Cứ 3 mol O2 tạo thành sau phản ứng thì có 2 mol KClO3 tham gia phản ứng
=> Cứ 1,5 mol O2 tạo thành sau phản ứng thì có 1 mol KClO3 tham gia phản ứng
=> Khối lượng KClO3 cần nhiệt phân : \(m_{KClO_3}=n_{KClO_3}\times M_{KClO_3}=1\cdot126,9=126,9\left(g\right)\)
3. Số mol O2 thu được sau phản ứng ở đktc : \(n_{O_2}=\frac{V_{O_2}}{22,4}=\frac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
Theo PTHH : Cứ 3 mol O2 tạo thành sau phản ứng thì có 2 mol KClO3 tham gia phản ứng
=> Cứ 0.125 mol O2 tạo thành sau phản ứng thì có 1/12 mol KClO3 tham gia phản ứng
=> Khối lượng KClO3 cần nhiệt phân : \(m_{KClO_3}=n_{KClO_3}\times M_{KClO_3}=\frac{1}{12}\cdot126,9=10.575\left(g\right)\)
Quỳnh•Sinestrea⁰⁷ : đừng làm hóa nữa, làm toàn nhầm thôi đấy
1. PTHH : \(2KClO_3-t^o->2KCl+3O_2\)
. \(n_{KClO_3}=\frac{12,25}{122,5}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh : \(n_{O_2}=\frac{3}{2}n_{KClO_3}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)
2. PTHH : \(2KClO_3-t^o->2KCl+3O_2\)
\(n_{O_2}=\frac{48}{32}=1,5\left(mol\right)\)
Theo pthh : \(n_{KClO_3}=\frac{2}{3}n_{O_2}=1\left(mol\right)\)
=> \(m_{KClO_3}=1\cdot122,5=122,5\left(g\right)\)
3. PTHH : \(2KMnO_4-t^o->K_2MnO_4+MnO_2+2O_2\)
\(n_{O_2}=\frac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
Theo pthh : \(n_{KMnO_4}=n_{O_2}=0,125\left(mol\right)\)
=> \(m_{KMnO_4}=0,125\cdot158=19,75\left(g\right)\)
Trong không khí photpho tác dụng với O2 tạo ra P2O5 a. Từ 6,2 g photpho có thể tạo thành tối đa bao nhiêu gam P2O5 b. Để thu được 35,5 gam P2O5 cần dùng bao nhiêu gam P và bao nhiêu lít O2 (ở 25C, 1 bar)
\(a.n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2mol\\ 4P+5O_2\xrightarrow[]{t^0}2P_2O_5\)
\(n_{P_2O_5}=0,2.2:4=0,1mol\\ m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2g\)
\(b.n_{P_2O_5}=\dfrac{35,5}{142}=0,25mol\\ n_P=0,25.2=0,5mol\\ m_P=0,5.31=15,5g\\ n_{O_2}=\dfrac{0,25.5}{2}=0,625mol\\ V_{O_2}=0,625.24,79=15,49375l\)
Cần dùng bao nhiêu gam KMnO4 để điều chế ra lượng O2 tác dụng vừa hết với 6,2g P ?
2KMnO4-to->K2MnO4+MnO2+O2
0,5--------------------------------------0,25
4P+5O2-to>2P2O5
0,2--0,25
nP=6,2\31=0,2 mol
=>mKMnO4=0,5.158=79g