tìm số có 3 chữ số biết số đó chia hết cho 5 và 9 và số đó có chữ số hàng chục là 9
Tìm 3 số tự nhiên liên tiếp trong đó số nhỏ là số chẵn và một trong ba số có một số chia hết cho 9, biết tổng 3 số đó có một số chia hết cho 9, biết tổng 3 số đó là một số có 3 chữ số và có các đặc điểm sau:
-Chia hết cho 5
-Tổng chữ số hàng trăm và hàng đơn vị chia hết cho 9
-Chữ số hàng chục là chẵn
Tìm 3 số tự nhiên liên tiếp trong số nhỏ là số chẵn và 1 trong 3 số đó có 1 số chia hết cho 9, biết tổng ba số đó đó là một số co 3 chữ số, chia hết cho 5, tổng chữ số hàng trăm và hàng đơn vị chia hết cho 9 và chữ số hàng chục là chẵn.
tìm số có 3 chữ số ,sao cho số đó chia 5 dư 4 và chia hết cho 9 ,biết chữ số hàng chục là 5 ?
Tìm số có ba chữ số có chữ số hàng chục là 7, biết số đó chia 2 dư 1, chia 5 dư 3 và chia hết cho 9.
Gọi số cần tìm là \(X=\overline{a7b}\)
Theo đề, ta có: X-1 thuộc B(2), x-3 thuộc B(5); x chia hết cho 9
=>X=873
Cho số gồm bốn chữ số có chữ số hàng trăm là 9 và chữ số hàng chục là 7. Tìm số đã cho biết số đó chia hết cho 5 và 27.
Gọi số phải tìm là a 97 b ¯ (a khác 0 ; a ; b <10)
Vì a 97 b ¯ chia hết cho 5 nên b = 0 hoặc b = 5.
Vì a 97 b ¯ chia hết cho 27 nên a 97 b ¯ chia hết cho 9.
Thay b = 0 ta có a 97 b ¯ chia hết cho 9 nên a = 2. Thử 2970 : 27 = 110 (đúng).
Thay b = 5 ta có a 97 b ¯ chia hết cho 9 nên a = 6. Thử 6975 : 27 = 258 (dư 9) trái với điều kiện bài toán. Vậy số tìm được là 2970.
Tìm hai số tự nhiên liên tiếp ,trong đó có một số chia cho 9 , biết rằng tổng của hai số đó thỏa mãn 4 điều kiện sau :Lá số có 3 chữ số ,Là số chia hết cho 5 ,Tổng của chữ số hàng trăm và chữ số hàng đơn vị là số chia cho 9 ,Tổng của chữ số hàng trăm và chữ số hàng chục là số chia cho 4
+ Hai số trên là hai số tự nhiên liên tiếp nên tổng của chúng phải là 1 số lẻ
+ Đặt tổng của chúng là abc => clẻ
+ Tổng của chúng là 1 số chia hết cho 5 => c=0 hoặc c=5, do clẻ nên c=5
=> abc = ab5
+ Tổng chữ số hàng trăm và chữ số hàng đơn vị là 1 số chia hết cho 9 nên a+5 là 1 số chia hết cho 9 => a=4
=> abc = 4b5
+ Tổng chữ số hàng trăm và chữ số hàng chục là 1 số chia hết cho 4 nên 4+b là 1 số chia hết cho 4 hay 4+b là bội của 4
Do b<=9 => 4+b<=13 => b thuộc {4; 8}
* Với b=4 ta có abc = 445
=> Số bé là (445-1):2=222 => số lớn là 222+1=223. Trong 2 số trên không có số nào chia hết cho 9 => trường hợp này loại
* Với b=8 ta có abc = 485
=> Số bé = (485-1):2= 242 => số lớn =242+1=243 chia hết cho 9 => chọn
Vậy hai số cần tìm là 242 và 243
Hai số trên là hai số tự nhiên liên tiếp nên tổng của chúng phải là một số lẻ
Đặt tổng của chúng là abcˆ⇒c lẻ.
Tổng của chúng là một số chia hết cho 5 ⇒c=0 hoặc c=5 , do c lẻ nên c=5
⇒abcˆ=ab5¯¯¯¯¯¯¯
Tổng các chữ số hàng trăm và chữ số hàng đơn vị là một số chia hết cho 9 nên a+5 là 1 số chia hết cho 9 ⇒a=4
⇒abc¯¯¯¯¯¯¯=4b5¯¯¯¯¯¯¯
Tổng chữ số hàng trăm và chữ số hàng chục là 1 số chia hết cho 4 nên 4+b là 1 số chia hết cho 4 hay 4+b là bội của 4
Do b≤9⇒4+b≤13⇒B∈{4;
Tìm 2 số tự nhiên liên tiếp. Trong đó có 1 số chia hết cho 9 và tổng hai số đó là 1 số có đặc điểm sau: - Có 3 chữ số - Là 1 bội của 5 - Tổng chữ số hàng trăm và hàng đơn vị chia hết cho 9 - Tổng chữ số hàng trăm và hàng chục chia hết cho 4
CHO SỐ GỒM 4 CHỮ SỐ,CÓ CHỮ SỐ HÀNG TRĂM LÀ 9 VÀ HÀNG CHỤC LÀ 7.TÌM SỐ ĐÃ CHO BIẾT SỐ ĐÓ CHIA HẾT CHO 2,CHIA HẾT CHO 3 CHIA CHO 5 DƯ 1
Gọi số cần tìm là x97y
Vì số đó chia 5 dư 1 nên y={1; 6}. Vì số đó chia hết cho 2 nên y chẵn => y=6
=> x97y = x976 chia hết cho 3 => x+9+7+6=x+22 chia hết cho 3 => x={2; 5; 8}
Các số thỏa mãn đề bài là 2976; 5976; 8976
Tìm 2 số tự nhiên liên tiếp, trong đó có 1 số chia hết cho 9 biết tổng hai số đó thoả mãn các điều kiện sau :
a) Là số có 3 chữ số
b) Là số chia hết cho 5
c) Tổng chữ số hàng trăm và hàng đơn vị là số chia hết cho 9
d) Tổng chữ số hàng trăm và chữ số hàng chục là số chia hết cho 4