phân tích đa thức thành nhân tử
a,x43x2+36
b,2x4-3x3-7x2+6x+8
bài 1:phân tích đa thức thành nhân tử
a,x4 +5x2 +9
b,x4 + 3x2 +4
c,2x4 - x2 -1
Bài 2:tìm x biết
a,(x+1) (x+2)(x+3)(x+4)= 120
b,(x-4x+3)(x2+6x +8) +24
Bài 1:
\(a,x^4+5x^2+9\\=(x^4+6x^2+9)-x^2\\=[(x^2)^2+2\cdot x^2\cdot3+3^2]-x^2\\=(x^2+3)^2-x^2\\=(x^2+3-x)(x^2+3+x)\)
\(b,x^4+3x^2+4\\=(x^4+4x^2+4)-x^2\\=[(x^2)^2+2\cdot x^2\cdot2+2^2]-x^2\\=(x^2+2)^2-x^2\\=(x^2+2-x)(x^2+2+x)\)
\(c,2x^4-x^2-1\\=2x^4-2x^2+x^2-1\\=2x^2(x^2-1)+(x^2-1)\\=(x^2-1)(2x^2+1)\\=(x-1)(x+1)(2x^2+1)\)
Bài 2:
\(a,\left(x+1\right)\left(x+2\right)\left(x+3\right)\left(x+4\right)=120\)
\(\Leftrightarrow\left[\left(x+1\right)\left(x+4\right)\right]\cdot\left[\left(x+2\right)\left(x+3\right)\right]=120\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2+5x+4\right)\left(x^2+5x+6\right)=120\) (1)
Đặt \(x^2+5x+5=y\), khi đó (1) trở thành:
\(\left(y-1\right)\left(y+1\right)=120\)
\(\Leftrightarrow y^2-1=120\)
\(\Leftrightarrow y^2=121\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}y=11\\y=-11\end{matrix}\right.\)
+, TH1: \(y=11\Leftrightarrow x^2+5x+5=11\)
\(\Leftrightarrow x^2+5x-6=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-x+6x-6=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(x-1\right)+6\left(x-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(x+6\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-1=0\\x+6=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=-6\end{matrix}\right.\left(\text{nhận}\right)\)
+, TH2: \(y=-11\Leftrightarrow x^2+5x+5=-11\)
\(\Leftrightarrow x^2+5x+16=0\)
\(\Leftrightarrow\left[x^2+2\cdot x\cdot\dfrac{5}{2}+\left(\dfrac{5}{2}\right)^2\right]-\dfrac{25}{4}+16=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+\dfrac{5}{2}\right)^2+\dfrac{39}{4}=0\)
Ta thấy: \(\left(x+\dfrac{5}{2}\right)^2\ge0\forall x\)
\(\Rightarrow\left(x+\dfrac{5}{2}\right)^2+\dfrac{39}{4}\ge\dfrac{39}{4}>0\forall x\)
Mà \(\left(x+\dfrac{5}{2}\right)^2+\dfrac{39}{4}=0\)
\(\Rightarrow\) loại
Vậy \(x\in\left\{1;-6\right\}\).
\(b,\) Đề thiếu vế phải rồi bạn.
1) Phân tích đa thức thành nhân tử
a) 3xy2 – 3x3 – 6xy +3x
b) 3x2 + 11x + 6
c) –x3 – 4xy2 + 4x2y +16x
d) xz – x2 – yz +2xy – y2
e) 4x2 – y2 – 6x + 3y
Giúp vs
Phân tích đa thức thành nhân tử
a, x3-27+3x(x-3)
b, 5x3-7x2+10x-14
GIÚP MÌNH VỚI
a,x3-27+3x(x-3)
=(x-3)(x2+3x+9)+3x(x-3)
=(x-3)(x2+6x+9)
=(x-3)(x+3)2
b,5x3-7x2+10x-14
= x2(5x-7)+2(5x-7)
= (5x-7)(x2+2)
a,x3-27+3x(x-3)
=(x-3)(x2+3x+9)+3x(x-3)
=(x-3)(x2+3x+9+3x)
=(x-3)(x2+6x+9)
=(x-3)(x+3)2
b,5x3-7x2+10x-14
=(5x3+10x)-(7x2+14)
=5x(x2+2)-7(x2+2)
=(x2+2)(5x-7)
Phân tích đa thức thành nhân tử
a)2x2-8x+8
b)4x-4y+x2-y2
c)-6x+8+x2
a) = 2(x-2)^2
b) = 4(x - y) + (x - y)(x + y)
= (x - y)(x + y + 4)
c) = (x - 2)(x - 4)
\(2\left(x-2\right)^2\)
\(\left(4+x+y\right)\left(x-y\right)\)
a: \(2x^2-8x+8=2\left(x-2\right)^2\)
b: \(4x-4y+x^2-y^2\)
\(=4\left(x-y\right)+\left(x-y\right)\left(x+y\right)\)
\(=\left(x-y\right)\left(4+x+y\right)\)
c: \(x^2-6x+8=\left(x-2\right)\left(x-4\right)\)
Câu 1 (3,0 điểm): Tính
a) 3x2 (2x2 − 5x − 4)
b) (x + 1)2 + ( x − 2 )(x + 3 ) − 4x
c) (6 x5 y2 − 9 x4 y3 +12 x3 y4 ) : 3x3 y2
Câu 2 (4,0 điểm): Phân tích đa thức thành nhân tử
a) 7x2 +14xy b) 3x + 12 − (x2 + 4x)
c ) x2 − 2xy + y2 − z2 d) x2 − 2x −15
Câu 3 (0,5 điểm): Tìm x
a) 3x2 + 6x = 0 b) x (x − 1) + 2x − 2 = 0
Câu 4 (2,0 điểm): Cho hình bình hành ABCD (AB > BC). Tia phân giác của góc D cắt AB ở E, tia phân giác của góc B cắt CD ở F.
a) Chứng minh DE song song BF
b) Tứ giác DEBF là hình gì?
Câu 5 (0,5 điểm ):
Chứng minh rằng A= n3 + (n+1)3 + (n+2)3 chia hết cho 9 với mọi n ∈ N*
\(1,\\ a,=6x^4-15x^3-12x^2\\ b,=x^2+2x+1+x^2+x-3-4x=2x^2-x-2\\ c,=2x^2-3xy+4y^2\\ 2,\\ a,=7x\left(x+2y\right)\\ b,=3\left(x+4\right)-x\left(x+4\right)=\left(3-x\right)\left(x+4\right)\\ c,=\left(x-y\right)^2-z^2=\left(x-y-z\right)\left(x-y+z\right)\\ d,=x^2-5x+3x-15=\left(x-5\right)\left(x+3\right)\\ 3,\\ a,\Leftrightarrow3x\left(x+2\right)=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=-2\end{matrix}\right.\\ b,\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(x+2\right)=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=-2\end{matrix}\right.\)
Câu 1
a)\(3x^2\left(2x^2-5x-4\right)=6x^4-15x^3-12x^2\)
b)\(\left(x+1\right)^2+\left(x-2\right)\left(x+3\right)-4x=x^2+2x+1+x^2+3x-2x-6-4x=2x^2-x-5\)
Bài 2
a) \(7x^2+14xy=7x\left(x+2y\right)\)
b) \(3x+12-\left(x^2+4x\right)=-x^2-x+12=\left(-x+3\right)\left(x+4\right)\)
c) \(x^2-2xy+y^2=\left(x-y\right)^2\)
d) \(x^2-2x-15=x^2+3x-5x-15=\left(x+3\right)\left(x-5\right)\)
2) Phân tích đa thức thành nhân tử
a) 3xy2 – 3x3 – 6xy +3x
b) 3x2 + 11x + 6
c) –x3 – 4xy2 + 4x2y +16x
d) xz – x2 – yz +2xy – y2
e) 4x2 – y2 – 6x + 3y
X4 – x3 – 10x2 + 2x +4
Giúp mik với mik đang cần gấp !! Cảm ơn các bạn nhìu nha!!! TYM TYM
a) 3xy2 - 3x3 - 6xy + 3x
=3x (y2 - x2 - 2y +1)
= 3x [ (y-1)2 -x2 ]
=3x (y-1-x)(y-1+x)
b) 3x2 +11x+6
= 3 x2 +9x +2x +6
=3x (x+3)+2(x+3)
= (x+3)(3x+2)
c) -x3 - 4xy2 + 4x2y +16x
= -x (x2 + 4y2 - 4xy -16 )
= -x [(x -2y)2 - 42 ]
= -x(x-2y-4)(x-2y+4)
Câu 1: Phân tích đa thức thành nhân tử
a. 6x² - 3xy
b. x2 -y2 - 6x + 9
c. x2 + 5x - 6
a: \(6x^2-3xy\)
\(=3x\cdot2x-3x\cdot y\)
=3x(2x-y)
b: \(x^2-y^2-6x+9\)
\(=\left(x^2-6x+9\right)-y^2\)
\(=\left(x-3\right)^2-y^2=\left(x-3-y\right)\left(x-3+y\right)\)
c: \(x^2+5x-6\)
=\(x^2+6x-x-6\)
=x(x+6)-(x+6)
=(x+6)(x-1)
Câu 1: Phân tích đa thức thành nhân tử
a. 6x² - 3xy
b. x2 -y2 - 6x + 9
c. x2 + 5x - 6
a: \(6x^2-3xy\)
\(=3x\cdot2x-3x\cdot y\)
\(=3x\left(2x-y\right)\)
b: \(x^2-y^2-6x+9\)
\(=\left(x^2-6x+9\right)-y^2\)
\(=\left(x-3\right)^2-y^2\)
\(=\left(x-3-y\right)\left(x-3+y\right)\)
c: \(x^2+5x-6\)
\(=x^2+6x-x-6\)
\(=x\left(x+6\right)-\left(x+6\right)\)
\(=\left(x+6\right)\left(x-1\right)\)
Nếu tổng các hệ số trong đa thức bằng 0 thì đây thức có một nghiệm là 1, đa thức trên sẽ có một nghiệm là 1 nên đa thức có thể phân tích thành (x - 1) x a
Nếu tổng các hệ số bậc chẵn bằng tổng hệ số bậc lẻ thì đa thức có một nghiệm là -1
Ví dụ đa thức -x² + 5x + 6 có tổng hệ số bằng chẵn bằng -1 + 6 = 5 bằng hệ số bậc lẻ, đa thức trên sẽ có một nghiệm là -1 nên đa thức có thể phân tích thành (a + 1) x a
a. 6x² - 3xy = 3x x 2x - y
b. x^2 - y^2 - 6x + 9 = x² - 6x + 9 - y²( x - 3)^2 - y ^2 = x - 3 - y x (x - 3) + y
c. x² + 5x - 6 = x² - x + 6x - 6 = (x - 1) x (x + 6)
2/phân tích đa thức thành nhân tử
a/ 4x(x-1)-6x+6
3/tìm x
a/6x^2 -24x =0
2.
a) 4x(x-1)-6x+6
= 4x(x-1)-6(x-1)
= (4x-6)(x-1)
3.
a) 6x2-24x=0
6x(x-4)=0
TH1: 6x=0 TH2: x-4=0
x=0 x=4
Vậy x\(\in\){0;4}
2. a. \(4x\left(x-1\right)-6x+6\)
\(=4x\left(x-1\right)-6\left(x-1\right)\)
\(=\left(4x-6\right)\left(x-1\right)\)
3. a. \(6x^2-24x=0\)
\(\Leftrightarrow6x\left(x-4\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}6x=0\\x-4=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=4\end{matrix}\right.\)
Bài 3:
a: \(\Leftrightarrow6x\left(x-4\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=4\end{matrix}\right.\)
phân tích đa thức thành nhân tử
a) 9-(x-y)2
b)x2+6x+9-y2
a) \(9-\left(x-y\right)^2=\left(3-x+y\right)\left(3+x-y\right)\)
b) \(x^2+6x+9-y^2=\left(x+3\right)^2-y^2=\left(x+y+3\right)\left(x-y+3\right)\)