từ quặng đô lô nit CaCO3 .MgCO3 viết PTHH điều chế hai muối riêng biệt CaCO3 và MgCO3
Từ hỗn hợp chứa CaCO3 và MgCO3 hãy trình bày cách điều chế muối MgCl2 và CaCl2 riêng
biệt, chỉ dùng thêm nước và 1 hoá chất khác (các dụng cụ thí nghiệm có đủ). Viết các phương trình hoá học minh hoạ.
Đem nhiệt phân hỗn hợp muối thu được CO2, MgO, CaO
MgCO3 -> (t°) MgO + CO2
CaCO3 -> (t°) CaO + CO2
Thả hỗn hợp vào nước và thổi CO2 vào MgO không tan, CaO tan ta lọc lấy MgO
CaO + H2O -> Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
CaCO3 + H2O + CO2 -> Ca(HCO3)2
Ta đem dd còn lại đi cô cạn ta được CaCO3
Ca(HCO3)2 -> (t°) CaCO3 + H2O + CO2
Đem CaCO3 đi nhiệt phân ta thu được CaO:
CaCO3 -> (t°) CaO + CO2
Đem CaO và MgO tác dụng lần lượt với dd HCl dư rồi lọc lấy MgCl2 và CaCl2 riêng biệt:
CaO + HCl -> CaCl2 + H2O
MgO + HCl -> MgCl2 + H2O
điều chế CaCO3 tinh khiết từ đá vôi biết trong đá vôi có CaCO3 lẫn MgCO3, SiO2
Khi nung đến hoàn toàn 20g quặng đôloomit CaCo3.MgCo3 thoát ra 5.6lit khí ( ở 0*C và 0.8atm). Hàm lượng %CaCo3.MgCo3 trong quặng la?
Trong quặng chứa CaCO3.MgCO3 => tỉ lệ mol CaCO3 và MgCO3 là 1:1.
Gọi số mol CaCO3 là x mol.
PV=nRT => \(n=\dfrac{PV}{RT}=\dfrac{0,8\times5,6}{0,082\times273}=0,2mol\)
PTHH:
CaCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + CO2
.....x..........................x
MgCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + CO2
......x..........................x
=> nCO2=2x=0,2 => x=0,1
=> mCaCO3.MgCO3 = 0,1.100+ 0,1.84=18,4g
Hàm lượng CaCO3.MgCO3 trong quặng bằng %=\(\dfrac{18,4}{20}.100=92\%\)
a, Viết 7 pthh trực tiếp điều chế ra : Ag, Fe , Mg
b, Viết 10 pthh trực tiếp điều chế ra muối sắt (III)
c, Viết 6 pthh trực tiếp điều chế ra CH3COOH
d, Từ quặng đolomit , quặng pirit , Mg , H2O , than cốc , cát và các điều kiện cần thiết khác , hãy viết các pthh của các pư điều chế : CaCO3 , CaSiO3 , Fe2(SO4)3 , Si
a) - Ag
Ag2O + CO -to-> Ag + CO2
3AgNO3 + Al --> Al(NO3)3 + 3Ag
2AgCl-to phòng-> 2Ag + Cl2
FeCl2 + 2AgNO3 --> 2AgCl + Ag + Fe(NO3)3
Fe(NO3)2 + AgNO3 --> Fe(NO3)3 + Ag
Ag2O + C6H12O6 -NH3-> 2Ag + C6H12O7
Ag2S + O2 -to-> 2Ag + SO2
- Fe
FeCl2 -đpdd-> Fe + Cl2
FeO + H2 -to-> Fe + CO2
2Al + 3FeSO4 --> Al2(SO4)3 + 3Fe
Fe2(SO4)3 + H2O -đpdd-> 2Fe + 3H2SO4 + 3/2O2
FeS-to, chân không-> Fe + S
FeCl2 + H2 \(\underrightarrow{>500^oC}\) Fe + 2HCl
4FeO \(\underrightarrow{500\rightarrow700^oC}\)Fe + Fe3O4
- Mg
MgCl2 -đpnc-> Mg + Cl2
MgO +C \(\underrightarrow{2000^oC}\)Mg + CO2
2Na + MgCl2 --> Mg + 2NaCl
2CaO + 2MgO + FeSi \(\underrightarrow{1500^oC}\)Fe + 2Mg + Ca2SiO4
Mg3N2 \(\underrightarrow{700\rightarrow1500^oC}\)3Mg + N2
2K + MgBr --> 2KBr + Mg
MgO + Be \(\underrightarrow{1075^oC}\)Mg + BeO
b)
2Fe + 3Cl2 -to-> 2FeCl3
2FeCl2 + Cl2 --> 2FeCl3
6FeSO4 + 3Cl2 --> 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
3FeCl2 + KNO3 + 4HCl -to-> FeCl3 + NO + KCl + 2H2O
3BaCl2 + Fe2)SO4)3 --> 2FeCl3 + 3BaSO4
Fe(OH)3 + 3HCl --> FeCl3 + 3H2O
9Fe(NO3)2 + 12HCl --> 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3 + 3NO + 6H2O
4FeCl2 + 4HCl + O2 --> 4FeCl3 + 2H2O
3FeCl2 + 4HNO3 --> Fe(NO3)3 + 2FeCl3 + NO + 2H2O
c)
C2H5OH + O2 -mg-> CH3COOH + H2O
2CH3CHO + O2 -to, Mn2+-> 2CH3COOH
2C4H10 + 5O2 -to, Mn2+-> 4CH3COOH + 2H2O
(CH3COO)2Ca + H2SO4 --> CaSO4 + 2CH3COOH
CH3COOC2H5 + H2O <-H+,to-> C2H5OH + CH3COOH
CH3COONa + HCl --> CH3COOH + NaCl
C a C O 3 . M g C O 3 là thành phần chính của quặng
A. Boxit
B. Đôlomit
C. Magierit
D. Hematit
Thành phần chính của quặng đôlomit là: C a C O 3 . M g C O 3 .
Đáp án cần chọn là: B
Cho 2,24g hh gồm CaCO3, MgCO3, Mg(OH)2, K2CO3 tác dụng vừa đủ với 10,95g dd HCl 20% thu được 0,224 lít khí CO2 (đktc) và dd chứa m gam muối. Viết các PTHH và tính m
PT: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\) (1)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\) (2)
\(Mg\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow MgCl_2+2H_2O\) (3)
\(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+CO_2+H_2O\) (4)
Ta có: \(m_{HCl}=10.95.20\%=2,19\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{2,19}{36,5}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl\left(1\right)+\left(2\right)+\left(4\right)}=2n_{CO_2}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O\left(1\right)+\left(2\right)+\left(4\right)}=n_{CO_2}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(3\right)}=0,06-0,02=0,04\left(mol\right)=n_{H_2O\left(3\right)}\)
⇒ nH2O = 0,01 + 0,04 = 0,05 (mol)
Theo ĐLBT KL, có: mhh + mHCl = m muối + mCO2 + mH2O
⇒ m = m muối = 2,24 + 2,19 - 0,01.44 - 0,05.18 = 3,09 (g)
Từ quặng dolomít, CaCO3.MgCO3.Hãy trình bày cách điều chế
a) 2 Muối riêng biệt CaCO3 và MgCO3
b) 2Kl riêng biệt Ca và Mg
Dùng HCl để hòa tan quặng đc dd MgCl2, CaCl2
Cho NaOH dư vào, đc kết tủa Mg(OH)2. Lọc lấy kết tủa và phần nc trong.
- Phần kết tủa Mg(OH)2 cho t/d với dd HCl, thu đc MgCl2. Sau đó cho Na2CO3 vào thu lại đc MgCO3 kết tủa
- Phần nước trong (có chứa Ca(OH)2), cho tác dụng với Na2CO3 thu đc CaCO3
Bạn tự viết pt nhé
--------------
Điều chế Ca, Mg: Làm như trên, ta đc CaCO3 và MgCl2.
Cho CaCO3 t/d với HCl, thu đc CaCl2
Điện phân nóng chảy CaCl2, MgCl2 thu đc Ca, Mg
Cho 2,84 g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy bay ra 672 ml khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của hai muối (CaCO3, MgCO3) trong hỗn hợp là
A. 35,2% và 64,8%.
B. 70,4% và 29,6%.
C. 85,49% và 14,51%.
D. 17,6% và 82,4%.
Số mol CO2:
Gọi x, y lần lượt là số mol của CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
%mNa = = 70,42%
%mK = 100% - 70,42% = 29,58%
Chọn B
dãy muối cacbonat nào sau đây bị phân hủy ở nhiệt độ cao
1.mgco3,caco3,baco3
2.na2co3,caco3,baco3
3.k2co3,baco3,mgco3
4.na2co3,mgco3,caco3
dãy muối cacbonat nào sau đây bị phân hủy ở nhiệt độ cao
1.MgCO3 ,CaCO3, BaCO3
2.Na2CO3 , CaCO3, BaCO3
3.K2CO3 , BaCO3, MgCO2
4.Na2CO3, MgCO3 , CaCO3
Giải thích :
Các muối cacbonat không tan bị phân hủy ở nhiệt độ cao
Dãy muối 1 (\(MgCO_3\),\(CaCO_3\),\(BaCO_3\))bị phân hủy ở nhiệt độ cao