Giải phương trình a^3x + a^2y + az = b^3x + b^2y + bz = c^3x + c^2y + cz = 1
Cho a,b,c là các số đôi một khác nhau và khác 0. Giải hệ: \(\hept{\begin{cases}a^3x+a^2y+az=1\\b^3x+b^2y+bz=1\\c^3x+c^2y+cz=1\end{cases}}\)
giải hệ phương trình
a) 7x-2y=1 và 2x+3y=11
b) 3x+2y=16 và 2x-y =-1
c) x+2y=5 và 3x-2y=-1
a,Ta có hệ phương trình\(\left\{{}\begin{matrix}7x-2y=1\left(1\right)\\2x+3y=11\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}21x-6y=3\\4x+6y=22\end{matrix}\right.\)
=> \(21x-6y+4x+6y=25\)
=> \(25x=25\)
=> \(x=1\)
- Thay x = 1 vào phương trình 1 ta được :
\(7-2y=1\)
=> \(y=3\)
Vậy hệ phương trình có duy nhất 1 nghiệm là ( x, y ) = ( 1, 3 )
b, Ta có hệ phương trình\(\left\{{}\begin{matrix}3x+2y=16\\2x-y=-1\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}3x+2y=16\\y=2x+1\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}3x+2\left(2x+1\right)=16\\y=2x+1\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}3x+4x+2=16\\y=2x+1\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=2x+1\end{matrix}\right.\)=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=2.2+1=5\end{matrix}\right.\)
Vậy hệ phương trình có duy nhất 1 nghiệm là ( x, y ) = ( 2, 5 )
c, Ta có hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=5\\3x-2y=-1\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=5-2y\\3x-2y=-1\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=5-2y\\3\left(5-2y\right)-2y=-1\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=5-2y\\15-6y-2y=-1\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=5-2y\\y=2\end{matrix}\right.\)=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=5-2.2=1\\y=2\end{matrix}\right.\)
Vậy hệ phương trình có duy nhất 1 nghiệm là ( x, y ) = ( 1, 2 )
giải hệ phương trình sau
a) 7x-2y=1 và 2x+3y =11
b) 3x+2y =16 và 2x-y=-1
c) x+2y=5 và 3x-2y=-1
giải hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}2x-2y=-4\\x+2y=-1\end{matrix}\right.\)
⇒ \(3x=-5\)
⇒ \(x=-\dfrac{5}{3}\)
\(a,\left\{{}\begin{matrix}2x-2y=-4\\x+2y=-1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x-2y+x+2y=\left(-4\right)+\left(-1\right)\\x+2y=-1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3x=-5\\x+2y=-1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-\dfrac{5}{3}\\-\dfrac{5}{3}+2y=-1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-\dfrac{5}{3}\\2y=\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-\dfrac{5}{3}\\y=\dfrac{1}{3}\end{matrix}\right.\)
\(b,\left\{{}\begin{matrix}3x+5y=11\\2x+5y=9\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3x+5y=11\\3x+5y-2x-5y=11-9\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3.2+5y=11\\x=2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}6+5y=11\\x=2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}5y=5\\x=2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=1\\x=2\end{matrix}\right.\)
Trong không gian Oxyz, cho bốn điểm A(0;0;1), B(1;2;4), C(1;0;1) và D(2;1;2). Gọi (P) là mặt phẳng qua C,D và song song với đường thẳng AB. Phương trình của (P) là:
A. x - 2y + z - 2 = 0.
B. 3x - 2y - z - 2 = 0.
C. 3x - z - 2 = 0.
D. 3x - 2y - z - 1 = 0.
\(\overrightarrow{AB}=\left(1;2;3\right)\) ; \(\overrightarrow{CD}=\left(1;1;1\right)\)
\(\left[\overrightarrow{AB};\overrightarrow{CD}\right]=\left(-1;2;-1\right)=-\left(1;-2;1\right)\)
Phương trình (P):
\(1\left(x-1\right)-2y+1\left(z-1\right)=0\Leftrightarrow x-2y+z-2=0\)
Để tìm phương trình mặt phẳng (P) ta cần tìm được vector pháp tuyến của mặt phẳng. Vì mặt phẳng (P) song song với đường thẳng AB nên vector pháp tuyến của (P) cũng vuông góc với vector chỉ phương của AB, tức là AB(1-0;2-0;4-1)=(1;2;3).
Vì (P) đi qua C(1;0;1) nên ta dễ dàng tìm được phương trình của (P) bằng cách sử dụng công thức phương trình mặt phẳng:
3x - 2y - z + d = 0, trong đó d là vế tự do.
Để tìm d, ta chỉ cần thay vào phương trình trên cặp tọa độ (x;y;z) của điểm C(1;0;1):
3(1) -2(0) - (1) + d = 0
⇒ d = -2
Vậy phương trình của mặt phẳng (P) là:
3x - 2y - z - 2 = 0,
và đáp án là B.
→AB=(1;2;3)��→=(1;2;3) ; −−→CD=(1;1;1)��→=(1;1;1)
[−−→AB;−−→CD]=(−1;2;−1)=−(1;−2;1)[��→;��→]=(−1;2;−1)=−(1;−2;1)
Phương trình (P):
1(x−1)−2y+1(z−1)=0⇔x−2y+z−2=0
Giải hệ phương trình
a { 3x + 2y = 4 và 2x - 3y = 7
b { 3x- 2y = 12 và 2x + 5y = -11
nhâ vế 1 vs 2
nhân vế 2 vs 3 là ra thôi bn
trừ 2 vế cho nhau nữa
\(\left\{{}\begin{matrix}3x+2y=4\\2x-3y=7\end{matrix}\right.< =>\left\{{}\begin{matrix}6x+4y=8\\6x-9y=21\end{matrix}\right.\)
\(< =>\left\{{}\begin{matrix}13y=-13\\3x+2y=4\end{matrix}\right.< =>\left\{{}\begin{matrix}y=-1\\3x=4+2=6\end{matrix}\right.\)
\(< =>\left\{{}\begin{matrix}y=-1\\x=2\end{matrix}\right.\)
giải hệ phương trình
a, x - y = 1
3x+2y= 8
b, x - 2y = 5
3x+4y= -1
c, x+y = 5
3x-2y= 4
d, x-y = 4
x+2y = 13
câu d.) áp dụng phương pháp cộng đại số cũng đc nhé ..!!
\(\left\{{}\begin{matrix}x-y=4\\x+2y=13\end{matrix}\right.\)
\(\left(=\right)\)\(\left\{{}\begin{matrix}y=-9\\x+2y=13\end{matrix}\right.\)
(=)\(\left\{{}\begin{matrix}y=-9\\x-18=13\end{matrix}\right.\left(=\right)}\left\{{}\begin{matrix}y=-9\\x=31\end{matrix}\right.\)
Câu 1: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn? A. xy + 2y = -1 B. 3x + y = -1 C. 3x2 + 2y = 1 D. 3/x + y = 1 | |
Bài 1 a) Giải phương trình: 2x - y = 5 b) Giải phương trình: 2x - x-5 = 0 (3x + 2y = 15