Cho 12,1(g) hh 2 KL A,B có hóa trị ko đổi t/d vs dd HCL tạo ra 0,2 mol H2. Hai KL đó là:
Cho 22 g hh gồm al và fe td vs dd hcl 15% vừa đủ , sau pư thu đc dd chứa các muối và 17,92 l khí h2(đktc)
a) tính kl mỗi kl (.) hh
b) tính kl dd axit hcl cần dùng
c) nếu cho hh kl trên td vs dd h2so4 đ/n dư thì thu đc V l khí so2(đktc).Dẫn toàn bộ V l khí so2 vào 1500g dd ba(oh)2 6,48% thì thu đc m g kết tủa.Tính g/trị của V và m
Giải hộ mk vs minh tính ra a=1/3=> tạo ra muối axit ba(hso3)2 k biết sai chỗ nào
đặt nFe=a, nAl=b. nH2=0,8. ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+1,5b=0,8\\56a+27b=22\end{matrix}\right.\) ⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,4\end{matrix}\right.\)
a) mFe=11,2g ; mAl=10,8g.
b) nHCl=2.nH2=2.0,8=1,6 mol.⇒mHCl= 1,6.36,5/15%= 3893,333
c) Fe + 3e → Fe+3 S+6 +2e → S+4
Al + 3e →Al+3
Bảo toàn mol e: nSO4- = \(_{^{ }\dfrac{3.0,2+3.0,4}{2}=0,9}\) ⇒ VSO2= 0,9.22,4= 20,16 l
nBa(OH)2=0,568 mol
\(\dfrac{nOH-}{nSO2}=\dfrac{1,136}{0,9}=1,26222\) . Ban đầu kết tủa cực đại, SO2 dư kết tủa tan dần.
mkt= ( 0,568 - 0,332).(137+32+16.3)=51,212
hòa tan 7,8 g hh 2 kl A( hóa trị 2) và B( hóa trị 3) bằng dd h2so4 loãng vừa đủ thu được 8,96l h2 ở đktc. tính dố gam muối kan sau phản ứng và tìm A,B biết số mol kl B bằng 2 lần số mol kl A và nguyên tử khối của A bằng 8/9 nguyên tử khối của B
Gọi x là số mol của A, 2x là số mol của B
Ta có: số mol H2 = x + 3x = 0,4. Suy ra: x = 0,1 mol.
Số gam muối khan = m(KL) + mSO4 = 7,8 + 96.0,4 = 46,2 gam.
0,1A + 0,2B = 7,8 và A = 8/9B. Thu được: A = 24 (Mg); B = 27 (Al);
Hòa tan 9,2g hh gồm hai kl hóa trị (2) và (3) cho tác dụng hcl thu được dd A và khí B. Chia B thành 2 phần bằng nhau b1 và b2, rồi tiến hành như sau:
a, phần b1 đem đốt thu được 4,5g nước. Hỏi cô cạn dd a được bao nhiêu muối khan.
b,phần b2 tác dụng hết clo và cho sp hấp thụ vào 200ml naoh20% (d=1,2) tinha nồng độ % các chất trong dd tạo ra.
C, tìm 2 kl biết tỉ số mol 2 muối khan trong dd a bằng 1:1 và kl mol của kl này gâp 2,4 lần kl kia
1. Hòa tan hoàn toàn 13,6 g hh Mg và Fe trong 400ml dd HCl vừa đủ, vừa thấy sinh ra 6,72 lít khí (dktc)
a) tính tổng kl của 2 muối sinh ra
b) tính % kl các kl
c) tính nồng độ dd HCL đã dùng
2. hòa tan hoàn toàn 11g hh Al và Fe trong 500g dd HCl vừa đủ, lượng khí h2 sinh ra có thể khử hết 28,8g FeO
a) tính tổng kl của 2 muối sinh ra
b) tính % kl các kl
c) tính nồng độ dd HCL đã dùng
giải dùm e với ạ
Bài 1 :
PTHH:
PTHH : 2HCl+Mg⟶H2+MgCl2
(mol) __ 2____1 ____ 1_____1
(mol) _2x ___x _____ x _____ x
(mol)___0,2__0,1___ 0,1___0,1
PTHH: Fe+2HCl⟶FeCl2+H2
(mol) _1__ 2 _____ 1 _____ 1
(mol)_y__2y______ y____ y
(mol) _0,2_0,4___0,2 ___0,2
Gọi x, y lần lượt là số mol ủa Fe, Mg
\(n_{H2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Giải hệ phương trình :
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\24x+56y=13,6\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
a. mmuốisinhra=\(=\left(0,2+0,1\right).22=66,6\left(g\right)\)
b. \(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(\%m_{Fe}=\frac{11,2}{13,6}.100\%=82,35\%\)
\(\%m_{Mg}=\frac{2,4}{13,6}.100\%=17,65\%\)
c. \(n_{HCl}=2x+2y=0,2+0,6=0,8\)
\(m_{HCl}=0,8.36,5=18,25\left(g\right)\)
\(m_{dd_{HCl}}=\frac{18,25}{400}.100\%=4,6\%\)
13,2g hh A gồm 2 kl có cùng hóa trị vào 400ml đ hcl 1,5M, cô cạn đ thu được 32,7g muối khan a:CMR hh A ko tan hết b: Tính V h2 sinh ra ở đktc
Khử 2,4 g hh gồm Fe2O3 và CuO bằng H2 ở nhiệt độ cao . Sau pư thu hh chất rắn gồm 2 kim loại. Hòa tan kl bằng dd HCL thu 0.448l H2(đktc)
a. Viết các ptpu
b. Tính % kl mỗi oxit (.) hh đầu
c tính kl kim loại tạo thành
\(Fe_2O_3 + 3H_2-t^o-> 2Fe+3H_2O\) \((1)\)
\(CuO+H_2-t^o->Cu+H_2O\) \((2)\)
Gọi a là nFe2O3, b là nCuO
Ta có: \(160a+80b=2,4\) \((I)\)
Chất rắn thu được sau phản ứng là Fe và Cu
Khi hòa tan băng HCl thì chỉ có Fe tác dung
\(Fe + 2HCl ---> FeCl_2+ H_2\) \((3)\)
\(nH_2=\dfrac{0,448}{22,4} = 0,02 (mol)\)
\(=> nFe = 0,02 (mol)\)
Theo PTHH (1) \(nFe_2O_3 = 0,01 (mol)\)
\(=> mFe_2O_3 = 0,01 . 160 = 1,6 (g)\)
\(=> mCuO \)trong hỗn hợp hai oxit \(=2,4-1,6 = 0,8 (g)\)
%mFe2O3 = \(\dfrac{1,6.100}{2,4} = 66,67\)%
=> %mCuO = 100% - 66,67% = 33,33%
\(c)\) Ta có: \(mFe = 0,02.56 = 1,12 (g) \)
\(nCuO = \dfrac{0,8}{80} = 0,01 (mol)\)
Theo PTHH (2) \(nCu = \)\(0,01 (mol)\)
\(=> mCuO = 0,01.80 = 0,8 (g)\)
1)cho a gam hh A gồm (Fe,Cu Ag,Al,Zn,Cr,Ni)td vs dd HNO3 dư,sau pu thu dc dd B(ko co muoi amoni)va hh khi c gom (x mol NO2,y mol NO,z mol N2O,t mol N2).cô cạn dd B thu dc b gam muối khan \.Mối liên hệ giữa a,b,x,y,z,t là
A.b=a+62(x+3y+8z+10t) B.b=a+62(x+3y+4z+5t)
C.b=a+62(x+y+z+t) D.b=a+62(x+y+2z+2t)
2)cho m gam hh Cu,Fe,Zn td vs dd HNO3 loãng dư thu dc dd X.Cô cạn X thu dc (m+62)g muối khan .Nung hh muối khan trênđến klg ko đổithu dc chất rắn có klg là:
A.(m+8) B.(m+16) C.(m+4) D.(m+31)
3)hòa tan 1.2g KL M vào dd HNO3 thu dc 0.01 mol khí ko màu,ko mùi ko duy trì sự cháy.Xác định M; A.Zn B.Cu C.Fe D.Mg
4)hòa tan 12.8g KL hóa trị II trog 1 lg vừa đủ dd HNO3 60.0%(d=1.365g/ml)thu dc 8.96 lít 1 khí duy nhất màu nâu đỏ.tên của KL và thể tích dd HNO3 đã pu là:
A.Cu;61.5ml B.chì;65.1ml C.Hg;125.6ml D.Fe;82.3ml
5)cho m g hh X gồm Al,Cu vào dd HCl(dư),sau khi kết thúc pu sinh ra 3.36 lit khí (ở đktc).Nếu cho m g hh X trên vào 1 lg dư axit nitric (đặc,nguội),sau khi kết thúc pu sinh ra 6.72 lit khí NO2(sp khử duy nhất ,ở đktc).Giá trị m là: A.11.5 B.10.5 C.12.3 D.15.6
6)cho hh gồm 6.72g Mg và 0.8g MgO td hết vs lg dư dd HNO3.sau khi cac pu xay ra ht thu dc 0.896 lit 1 khí X(đktc)và dd Y.Làm bay hơi dd Y thu dc 46g muối khan.Khí X là:
A.N2O B.NO2 C,N2 D.NO
7)cho 3.6g Mg td hết vs dd HNO3 dư sinh ra 2.24 lít khí X(sp khử duuy nhất,ở đktc).Khí X là:
A.N2O B.NO2 C.N2 D.NO
1)
nNO3(-) trong muối = nNO2 + 3nNO + 8nN2O + 10nN2 = x + 3y + 8z + 10t
m muối = m kim loại + mNO3(-) = a + 62.(x + 3y + 8z + 10t)
vậy chọn đáp án A
2)
nNO3(-) trong muối = 62g => nNO3(-) = 1mol
2Cu(NO3)2 => 2CuO + 4NO2 + O2
4Fe(NO3)3 => 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2
Zn(NO3)2 => 2ZnO + 4NO2 + O2
nNO2 = nNO3(-) = 1 mol
nO2 = nNO2/4 = 1/4 = 0,25mol
=> m chất rắn = m + 62 - 46 - 32.0,25 = m + 8
vậy chọn đáp án A
3)
khí ko màu, ko mùi, ko duy trì sự cháy => N2
2N(+5) + 10e => N2
________0,1<----0,01
M => M(+n) + n e
0,1/n<----------0,1
=> M = 12/(0,1/n) = 12n
n = 1 => M = 12 (loại)
n = 2 => M = 24(nhận)
n = 3 => M = 36 (loại)
=> M là Mg
vậy chọn đáp ánD
Cho 60,5 g hh 2 kl zn và fe tác dụng hết với dd axit hcl. thành phần % khối lượng của fe trong hh kl là 46,289%. tính:
a) khối lượng mỗi kl trong hh
b) thể tích khí h2 ở đktc thu được
c) khối lượng của các muối tạo thành
Khối lượng sắt:mFe=0,46298*60,5=28 g=>mZn=32,5g
=>nFe=0,5;nZn=0,5
ta có:nCl- =2nFe+2nZn=2 mol =>nHCl=2mol
=>nH2 =1mol.=>V H2=44,8 lit
m muối =m kim loại +m Cl- =60,5 +2*35,5=131,5
B1:Cho a(g) hh 2 KL Mg và Zn td hết vs HCl . Sau p.ứ thấy m H2 thoát ra =0,056g
a/Viết phương trình
b/ Tính %m mỗi chất trong hh ban đầu
B2:Khử hoàn toàn 1 oxit kim loại =H2 thu đc kim loại có m=72,4138%m oxit đã dùng . Xác định CT oxit
B3: Khử hoàn toàn m(g) Fe2O3 ở nhiệt độ cao =CO .Lượng Fe thu đc sau p.ứ cho td hoàn toàn vs dd HCl . Sau p.ứ thu đc dd FeCl2 và H2 . Nếu dùng lượng H2 ở trên để khử 1 oxit KL hóa trị II thành KL thì lượng oxit bị khử cx=m(g)
a/Viết PT
b/Tìm CTHH oxit