Một vật dao động điều hòa theo pt x=10cos(10t-bi/2)cm Hãy xác định chu kì và tần số của dao động
Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 5 cos 10 πt cm. Xác định chu kì, tần số dao động chất điểm:
A. f = 10 Hz, T = 0,1s.
B. f = 5 Hz, T= 0,2s.
C. f = 5 π Hz, T = 0,2s
D. f = 0,2Hz, T = 5s
Đáp án B
+ Tần số và chu kì của con lắc là f = 5 Hz, T = 0,2 s.
Bài1: 1 vật dao động điều hòa với phương trình: \(x=-5cos\left(10\pi t+\dfrac{\pi}{2}\right)cm\). Hãy xác định biên độ, tần số góc, chu kì và pha ban đầu của dao động tại thời điểm t = 1s
Bài 2: 1 vật dao động điều hòa với phương trình: \(x=-3cos\left(2\pi t+\pi\right)cm\). Hãy xác định biên độ, tần số góc, chu kì và pha ban đầu của dao động tại thời điểm t = 0,5s
2:
\(x=-3\cdot cos\left(2pi\cdot t+pi\right)\)
\(=3\cdot cos\left(pi+2pi\cdot t+pi\right)\)
\(=3\cdot cos\left(2pi\cdot t+2pi\right)\)
Biên độ là A=3
Tần số góc là 2pi
Chu kì là T=2pi/2pi=1
Pha ban đầu là 2pi
Pha của dao động tại thời điểm t=0,5 giây là;
\(2pi\cdot0.5+2pi=3pi\)
bài 1:
Biên độ góc: A = 5 cm
Tần số góc = 10 pi
Chu kì T = 2pi / tần số góc = 0,2 s
pha dao động là 10 pi x 1 - pi /2 = 19/ 2 pi
a. Biên độ của dao động là: \(A=10\) (cm)
Tần số góc là: \(\omega=2\pi\) (rad/s)
Tần số là: \(f=\dfrac{\omega}{2\pi}=1\) (Hz)
Chu kì là: \(T=\dfrac{1}{f}=1\) (s)
b. Vận tốc và gia tốc cực đại lần lượt là:
\(v_{max}=\omega A=20\pi\) (cm/s)
\(a_{max}=\omega^2A=400\) (cm/s)
c. Phương trình vận tốc là:
\(v=20\pi\cos\left(2\pi t+\dfrac{\pi}{2}\right)\) (cm/s)
Vật dao động điều hòa với pt x=4cos(4πt+π/6). Hãy xác định: a/ Biên độ và tần số của dao động. b/Li độ cực đại của dao động và li độ khi t=0,25. c/ Độ dài quỹ đạo và quãng đường vật đi trong 1 chu kì.
một vật dao động điều hòa với phương trình \(x=3cos\left(\pi t\right)\) cm. Xác định biên độ, tần số góc, chu kì, tần số, pha dao động và pha ban đầu
Biên độ: A=3
Tần số góc: pi
Chu kì: T=2pi/pi=2
Pha dao động: pi*t
Pha ban đầu: 2pi
. Hãy xác định biên độ, tần số góc, chu kì và pha ban đầu của dao động tại thời điểm t = 1s
Để xác định biên độ, tần số góc, chu kì và pha ban đầu của động, ta cần phân tích công thức của dao động và so sánh với công thức tổng quát.Công thức tổng quát của một dao động harmonic là:x = A * cos(ωt + φ)Trong đó:- x là vị trí của đối tượng tại thời điểm t.- A là biên độ của dao động.- ω là tần số góc của dao động.- t là thời gian.- φ là pha ban đầu của dao động.Trong công thức đã cho:x = -5cos(10πt + π/2)cmSo sánh với công thức tổng quát, ta có:A = -5 cm (biên độ)ω = 10π rad/s (tần số góc)φ = π/2 rad (pha ban đầu)Như vậy, biên độ của dao động là -5 cm, tần số góc là 10π rad/s, chu kì của dao động là T = 2π
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 10 cos ( 10 πt + π 3 ) x tính bằng cm, t tính bằng s. Chu kì dao động của vật là
A. 5π s.
B. 5 s.
C. 0,2 s.
D. 0,032 s.
một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x=4cos2πt (cm,s) a xác định biên độ tần số góc chu kì pha ban đầu của dao động b viết phương trình vận tốc gia tốc của vật
Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 0,05cos10 π t (m). Hãy xác định: Biên độ, chu kì và tần số của vật.
- Biên độ dao động của vật là A = 0,05m
- Chu kỳ của dao động là T = 2 π / ω = 2 π /10 π = 0,2s
- Tần số dao động của vật là f = 1/T= 1/0,2= 5Hz