mối quan hệ giữa KG và KH ở đột biến
hậu quả thường biến
HELP ME
C1:Nêu quá trình nguyên phân,giảm phân.Ý nghĩa.
C2:Nêu cấu tạo,chức năng của NST
C3:Trình bày khái niệm đột biến gen,đột biến cấu trúc,đột biến số lượng NST.
C4:Nêu khái niệm về thường biến?Phân biệt thường biến với đột biến?Phân tích mối quan hệ giữa kiểu gen-môi trường-kiểu hình
C5:Cấu tạo,chức năng của ADN,ẢN và protein
Mối quan hệ giữa loài A và B được biểu diễn bằng sự biến động số lượng của chúng theo hình bên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Mối quan hệ giữa hai loài này là quan hệ cạnh tranh.
(2) Kích thước cơ thể của loài A thường lớn hơn loài B.
(3) Sự biến động số lượng của loài A dẫn đến sự biến động số lượng của loài B và ngược lại.
(4) Loài B thường có xu hướng tiêu diệt loài A.
(5) Mối quan hệ giữa 2 loài A và B được xem là động lực cho quá trình tiến hóa.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
(1) sai vì mối quan hệ giữa hai loài này là quan hệ dinh dưỡng: Loài A là con mồi, loài B là vật ăn thịt.
(2) sai vì loài A là con mồi thường có kích thước cơ thể nhỏ hơn loài B.
(3) đúng, trong quan hệ con mồi, vật ăn thịt, sự biến động số lượng của loài A dẫn đến sự biến động số lượng của loài B và ngược lại.
(4) đúng, loài B thường có xu hướng tiêu diệt loài A để làm thức ăn.
(5) đúng, mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi được xem là động lực cho quá trình tiến hóa.
Mối quan hệ giữa loài A và B được biểu diễn bằng sự biến động số lượng của chúng theo hình bên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng
(1) Mối quan hệ giữa hai loài này là quan hệ cạnh tranh.
(2) Kích thước cơ thể của loài A thường lớn hơn loài B.
(3) Sự biến động số lượng của loài A dẫn đến sự biến động số lượng của loài B và ngược lại.
(4) Loài B thường có xu hướng tiêu diệt loài A.
(5) Mối quan hệ giữa 2 loài A và B được xem là động lực cho quá trình tiến hóa.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
(1) sai vì mối quan hệ giữa hai loài này là quan hệ dinh dưỡng: Loài A là con mồi, loài B là vật ăn thịt.
(2) sai vì loài A là con mồi thường có kích thước cơ thể nhỏ hơn loài B.
(3) đúng, trong quan hệ con mồi, vật ăn thịt, sự biến động số lượng của loài A dẫn đến sự biến động số lượng của loài B và ngược lại.
(4) đúng, loài B thường có xu hướng tiêu diệt loài A để làm thức ăn.
(5) đúng, mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi được xem là động lực cho quá trình tiến hóa.
Mối quan hệ giữa loài A và B được biểu diễn bằng sự biến động số lượng của chúng theo hình bên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Mối quan hệ giữa hai loài này là quan hệ cạnh tranh.
(2) Kích thước cơ thể của loài A thường lớn hơn loài B.
(3) Sự biến động số lượng của loài A dẫn đến sự biến động số lượng của loài B và ngược lại.
(4) Loài B thường có xu hướng tiêu diệt loài A.
(5) Mối quan hệ giữa 2 loài A và B được xem là động lực cho quá trình tiến hóa
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
(1) sai vì mối quan hệ giữa hai loài này là quan hệ dinh dưỡng: Loài A là con mồi, loài B là vật ăn thịt.
(2) sai vì loài A là con mồi thường có kích thước cơ thể nhỏ hơn loài B.
(3) đúng, trong quan hệ con mồi, vật ăn thịt, sự biến động số lượng của loài A dẫn đến sự biến động số lượng của loài B và ngược lại.
(4) đúng, loài B thường có xu hướng tiêu diệt loài A để làm thức ăn.
(5) đúng, mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi được xem là động lực cho quá trình tiến hóa
Mối quan hệ giữa loài A và B được biểu diễn bằng sự biến động số lượng của chúng theo hình bên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Mối quan hệ giữa hai loài này là quan hệ cạnh tranh.
(2) Kích thước cơ thể của loài A thường lớn hơn loài B.
(3) Sự biến động số lượng của loài A dẫn đến sự biến động số lượng của loài B và ngược lại.
(4) Loài B có thường xu hướng tiêu diệt loài A.
(5) Mối quan hệ giữa 2 loài A và B được xem là động lực cho quá trình tiến hoa
A. 3.
B. 1
C. 4.
D. 2.
Đáp án C
Nội dung (1); (3); (4); (5) đúng
Hãy nêu hậu quả của loại đột biến ở thể nào của bệnh đao???
Help me Help me.......
Cần gấp nha mn...
hậu quả của bệnh đao ở thể 3 nhiễm của 1NST số21
làm mất cân bằng toàn hệ gen → cơ thể không sống được hay giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản.
Mối quan hệ giữa quá trình đột biến và quá trình giao phối đối với tiến hoá là :
D. quá trình đột biến làm cho một gen phát sinh thành nhiều alen, quá trình giao phối làm thay đổi giá trị thích nghi của một đột biến gen nào đó.
Bạn đặt câu hỏi là để giải đáp những điều thắc mắc nhé, sao đặt những câu hỏi trắc nghiệm hoài vậy? với lại, người ta trả lời rồi bạn cũng không chịu tick cho nữa !!
4. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa vì
A. Thường ở trạng thái lặn, bị gen trội át.
B. Xuất hiện phổ biến hơn so với đột biến NST, hậu quả không nghiêm trọng như đột biến NST
C. Đột biến có lợi cho sinh vật
D. Cả A và B
5. Đột biến gen giống biến dị tổ hợp ở điểm nào?
A. Đều thay đổi cấu trúc gen
B. Đều cung cấp nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa
C. Đều di không truyền được
D. Làm biến đổi số lượng NST
C1. Trình bày cơ chế sinh con trai , con gái ở người ? - Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính ? - Ý nghĩa ?
C2. So sánh sự phát sinh giao tử đực , cái ở động vật
C3. Đặc điểm cấu tạo hóa học , cấu trúc không gian , chức năng của ADN , ARN , Protein ? Mối quan hệ giữa 3 cấu trúc di truyền gen và tính trạng ?
C4. Kể tên các loại biến dị đã học ?Loại biến dị nào xuất hiện ở cặp NST 21 ở người ? Hậu quả của nó ?
C5 . Khái niệm , các dạng , nguyên nhân phát sinh , cơ chế , hậu quả của đột biến gen , đột biến cấu trúc NST , đột biến số lượng nhiễn sắc thể ( bị bội thể ) ?
C6 . Tại sao bệnh đao có cả ở nam và nữ ?
C7. Cơ chế phát sinh bệnh đao ?
Câu 1:
- Cơ chế sinh con trai, con gái ở người được giải thích dựa trên cơ chế xác định giới tính. Đó là sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh.
(A là cặp NST thường, XX là cặp NST giới tính nữ, XY là cặp NST giới tính nam).
- Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính là:
+ Tác động bằng hoocmon
+ Điều kiện nhiệt độ
+ Thời điểm rụng trứng.
- Ý nghĩa:
Nắm được cơ chế xác định giới tính và các yếu tố ảnh hường tới sự phân hoá giới tính, người ta có thê chủ động điểu chinh ti lệ đực : cái ở vật nuôi cho phù hợp với mục đích sản xuất.
Ví dụ : tạo ra toàn tằm đực (tằm đực cho nhiều tơ hơn tằm cái), nhiều bê đực đề nuôi lấy thịt, Iihiều bê cái đế nuôi lấy sữa.
Câu 2
So sánh sự phát sinh giao tử đực và cái ở động vật:
Giống nhau:
- Các tế bào mầm thực hiện nguyên phân nhiều lần
- Đều chứa bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).
- Đều có khả năng thụ tinh để tạo ra hợp tử.
Khác nhau:
- Sự phát sinh giao tử đực được tạo ra từ tế bào sinh tinh trong tinh hoàn.
- Sự phát sinh giao tử cái đươc tạo ra từ tế bào trứng trong buồng trứng.
- Kích thước:
+ Sự phát sinh giao tử đực: nhỏ
+ Sự phát sinh giao tử cái: lớn
- Thời gian sống:
+ Sự phát sinh giao tử đực: ngắn
+ Sự phát sinh giao tử cái: dài
- Giảm phân I:
+ sự phát sinh gtử đực: tinh bào bậc1 qua gp I cho 2 tinh bào bậc 2
+ sự phát sinh gtử cái: noãn bào bậc một qua gp I cho thể cực nhất có kích thuớc nhỏ và noãn bào bậc 2 có kthước lớn
- Giảm phân II:
+ Sự phát sinh gtử đực:1 tinh bào bậc 2 qua gp II cho 2 tinh tử các tinh tử phát triển thành tinh trùng.
+ Sự phát sinh gtử cái: noãn bào bậc 2 qua gp II cho 1 thể cực thứ hai có kích thuớc bé và 1 tế bào có kích thước lớn
- Kết quả:
+ Sự phát sinh gtử đực: từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh trùng các tinh trùng này đều có khả năng thụ tinh
+ Sự phát sinh gtử cái: từ một noãn bào bậc1 qua gp cho 2 thể cực và 1 tế bào trúng trong đó chỉ có trứng mới có khả năng thụ tinh.
Câu 3:
Mối quan hệ giữa 3 cấu trúc
+ Trình tự các nuclêôtit trong mạch mARN phụ thuộc vào trình tự của các nuclêôtit trong mạch khuôn ADN
+ Trình tự sắp xếp các axit amin trong protein phụ thuộc vào trình tự của các nuclêôtit
+ Prôtêin tham gia trực tiếp vào cấu trúc hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.