Kiểu gen qui định khả năng biểu hiện kiểu hình trước các điều kiện khác nhau của môi trường.
Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Môi trường là điều kiện để kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình.
Kiểu gen qui định khả năng biểu hiện kiểu hình trước các điều kiện khác nhau của môi trường.
Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Môi trường là điều kiện để kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình.
a, Cho giao phấn giữa hai cây lưỡng bội có kiểu gen là AA và aa thế hệ F1 người ta thu được cây tam bội có kiểu gen Aaa.Giai thích cơ chế hình thành cây tam bội này? Vì sao giống cây ăn quả tam bội quả thường không có hạt?
b. Trong các loại đột biến gen, hãy cho biết:
- Loại đột biến nào không làm thay đổi chiều dài của gen? Vì sao?
- Loại đột biến nào thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất? Vì sao?
a, 1 NST có trình tự các gen phân bố: ABCDE*FGH
Cho biết: A,B,C,D,E,F,G,H: ký hiệu các gen trên NST; (*):tâm động
Do đột biến nên trình tự các gen trên NST là:ABCDE*FG
- Xác định tên của dạng đột biến này
-Nếu dạng đột biến trên xảy ra ở cặp NST thứ 21 ở người thì gây ra hậu quả gì ?
-Nêu hậu quả của 1 dạng đột biến khác cũng xảy ra trên NST 21 ở người ?
b, Phân biệt thường biến và đột biến
Trong các loại đột biến gen, hãy cho biết:
- Loại đột biến nào không làm thay đổi chiều dài của gen? Vì sao?
- Loại đột biến nào thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất? Vì sao?
Câu 1: Trình bày hậu quả và ý nghĩa của các dạng đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 2: Giải thích được sự ảnh hưởng của các loại đột biến thay, thêm, mất cặp Nulêotit cấu trúc gen và chuỗi pôlipeptit.
Câu 3: Nhận dạng các thể đột biến cấu trúc và số lượng nhiễm sắc thể. Cho ví dụ.
ss đột biến dị bội và đa bội về khái niệm , cơ chế phát sinh, hậu quả, ý nghĩa
một gen có 150 vòng xoắn cà có hiệu số giữa nucleotit loại X với một loại khác bằng 10% . một số trường hợp xảy ra với đột biến gen dẫn đến kết quả như sau
1/ sau đột biến , khối lượng của gen giảm xuống 1800 đvc và giảm 1 nucleotit loại T
2/ sau đột biến , chiều dài của gen không đổi vfa có 601 nucleotit loại A
3/ Sau đột biến tổng số nucleotit của gen không đổi và gen có tỉ lệ T/X =67,2% . với mỗi trường hợp nêu trên , hãy xác định số nucleotit từng laoij của gen đột biến và dạng đột biến gen
khi nghiên cứu đột biến gen nhà khoa học thường nhận thấy việc đột biến gen dạng thay thế thường xảy ra trong đoạn mang thông tin tổng hợp chuỗi pôlipeptit mà không thấy xảy ra đột biến tại đầu 3'_OH của mạch gốc trên gen.Hãy giải thích tại sao không thể xảy ra đột biến tại đầu 3'_OH của mạch gốc dùng để tổng hợp mARN?
cảm ơn.
Gen B dài 0.408um, tỉ lệ A/G=5/7. Gen đột biến ít hơn gen bình thường một liên kết hidro nhưng hai gen đều có chiều dài bằng nhau
a. Đột biến này liên quan đến bao nhiêu cặp nu và thuộc dạng nào của đột biến gen
b. Số lượng nu bình thường và số lượng nu đột biến
Gen B dài 0.408um, tỉ lệ A/G=5/7. Gen đột biến ít hơn gen bình thường một liên kết hidro nhưng hai gen đều có chiều dài bằng nhau
a. Đột biến này liên quan đến bao nhiêu cặp nu và thuộc dạng nào của đột biến gen ?
b. Số lượng nu bình thường và số lượng nu đột biến?