1.Cho 12x2+13y2=25xy
Tính \(P=\dfrac{x+y}{x-y}\)
2.Giải phương trình: x3-2x+1=0
tính đạo hàm
a) \(y=\dfrac{\left(x-2\right)^2}{\left(2x-3\right)\left(x-1\right)}\)
b) \(y=x+3+\dfrac{4}{x+3}\) giải phương trình y'=0
c) \(y=\dfrac{\left(5x-1\right)\left(x+1\right)}{x+2}\) tính y'(-1)
d) \(y=x-2+\dfrac{9}{x-2}\) giải phương trình y'=0
a:
ĐKXĐ: \(x\notin\left\{\dfrac{3}{2};1\right\}\)
\(y=\dfrac{\left(x-2\right)^2}{\left(2x-3\right)\left(x-1\right)}=\dfrac{x^2-4x+4}{2x^2-2x-3x+3}\)
=>\(y=\dfrac{x^2-4x+4}{2x^2-5x+3}\)
=>\(y'=\dfrac{\left(x^2-4x+4\right)'\left(2x^2-5x+3\right)-\left(x^2-4x+4\right)\left(2x^2-5x+3\right)'}{\left(2x^2-5x+3\right)^2}\)
=>\(y'=\dfrac{\left(2x-4\right)\left(2x^2-5x+3\right)-\left(2x-5\right)\left(x^2-4x+4\right)}{\left(2x^2-5x+3\right)^2}\)
=>\(y'=\dfrac{4x^3-10x^2+6x-8x^2+20x-12-2x^3+8x^2-8x+5x^2-20x+20}{\left(2x^2-5x+3\right)^2}\)
=>\(y'=\dfrac{2x^3-5x^2-2x+8}{\left(2x^2-5x+3\right)^2}\)
b:
ĐKXĐ: x<>-3
\(y=\left(x+3\right)+\dfrac{4}{x+3}\)
=>\(y'=\left(x+3+\dfrac{4}{x+3}\right)'=1+\left(\dfrac{4}{x+3}\right)'\)
\(=1+\dfrac{4'\left(x+3\right)-4\left(x+3\right)'}{\left(x+3\right)^2}\)
=>\(y'=1+\dfrac{-4}{\left(x+3\right)^2}=\dfrac{\left(x+3\right)^2-4}{\left(x+3\right)^2}\)
y'=0
=>\(\left(x+3\right)^2-4=0\)
=>\(\left(x+3+2\right)\left(x+3-2\right)=0\)
=>(x+5)(x+1)=0
=>x=-5 hoặc x=-1
c:
ĐKXĐ: x<>-2
\(y=\dfrac{\left(5x-1\right)\left(x+1\right)}{x+2}\)
=>\(y=\dfrac{5x^2+5x-x-1}{x+2}=\dfrac{5x^2+4x-1}{x+2}\)
=>\(y'=\dfrac{\left(5x^2+4x-1\right)'\left(x+2\right)-\left(5x^2+4x-1\right)\left(x+2\right)'}{\left(x+2\right)^2}\)
=>\(y'=\dfrac{\left(5x+4\right)\left(x+2\right)-\left(5x^2+4x-1\right)}{\left(x+2\right)^2}\)
=>\(y'=\dfrac{5x^2+10x+4x+8-5x^2-4x+1}{\left(x+2\right)^2}\)
=>\(y'=\dfrac{10x+9}{\left(x+2\right)^2}\)
\(y'\left(-1\right)=\dfrac{10\cdot\left(-1\right)+9}{\left(-1+2\right)^2}=\dfrac{-1}{1}=-1\)
d:
ĐKXĐ: x<>2
\(y=x-2+\dfrac{9}{x-2}\)
=>\(y'=\left(x-2+\dfrac{9}{x-2}\right)'=1+\left(\dfrac{9}{x-2}\right)'\)
\(=1+\dfrac{9'\left(x-2\right)-9\left(x-2\right)'}{\left(x-2\right)^2}\)
=>\(y'=1+\dfrac{-9}{\left(x-2\right)^2}=\dfrac{\left(x-2\right)^2-9}{\left(x-2\right)^2}\)
y'=0
=>\(\dfrac{\left(x-2\right)^2-9}{\left(x-2\right)^2}=0\)
=>\(\left(x-2\right)^2-9=0\)
=>(x-2-3)(x-2+3)=0
=>(x-5)(x+1)=0
=>x=5 hoặc x=-1
Giải bất phương trình f ' ( x ) < g ' ( x ) , với f ( x ) = x 3 + x 2 − 1 2 ; g ( x ) = 2 3 x 3 + 1 2 x 2 + 2 x
A. S = (1; 2)
B. S= (-2; 1)
C. S = ( -1; 2)
D. S= (-2; -1)
Ta có f ' ( x ) = 3 x 2 + 2 x , g ' ( x ) = 2 x 2 + x + 2
f ' ( x ) < g ' ( x ) ⇔ 3 x 2 + 2 x < 2 x 2 + x + 2 ⇔ 3 x 2 + 2 x − 2 x 2 − x − 2 < 0 ⇔ x 2 + x − 2 < 0 ⇔ − 2 < x < 1
Vậy tập nghiệm bất phương trình là: S=(-2 ; 1).
Chọn đáp án B
Giải hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}x+\dfrac{2}{|y-1|}=5\\2x-\dfrac{3}{|y-1|}=0\end{matrix}\right.\)
$\begin{cases}x+\dfrac{2}{|y-1|}=5\\2x-\dfrac{3}{|y-1|}=0\end{cases}$
`<=>` $\begin{cases}3x+\dfrac{6}{|y-1|}=15\\4x-\dfrac{6}{|y-1|}=0\end{cases}$
`<=>` $\begin{cases}7x=15\\2x-\dfrac{3}{|y-1|}=0\end{cases}$
`<=>` $\begin{cases}x=\dfrac{15}{7}\\\dfrac{3}{|y-1|}=2x=\dfrac{30}{7}\end{cases}$
`<=>` $\begin{cases}x=\dfrac{15}{7}\\\dfrac{1}{|y-1|}=\dfrac{10}{7}\end{cases}$
`<=>` $\begin{cases}x=\dfrac{15}{7}\\|y-1|=\dfrac{7}{10}\end{cases}$
`<=>`$\begin{cases}x=\dfrac{15}{7}\\\left[ \begin{array}{l}y=\dfrac{17}{10}\\y=\dfrac{3}{10}\end{array} \right.\end{cases}$
`<=>` \(\left[ \begin{array}{l}\begin{cases}x=\dfrac{15}{7}\\y=\dfrac{17}{10}\end{cases}\\\begin{cases}x=\dfrac{15}{7}\\y=\dfrac{3}{10}\end{cases}\end{array} \right.\)
Vậy hệ phương trình có nghiệm `(x,y)=(15/7,17/10),(15/7,3/10)`
Bài 1: Giải hệ phương trình sau
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{2x-y}+\left(x+3y\right)=\dfrac{3}{2}\\\dfrac{4}{2x-y}-5\left(x+3y\right)=-2\end{matrix}\right.\)
Bài 2: Cho phương trình: x\(^2\)+(m-1)x-m\(^2\)-2=0
a) CMR: phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt \(\forall\)m
b) Tìm m để biểu thức A=\(\left(\dfrac{x_1}{x_2}\right)^3+\left(\dfrac{x_2}{x_1}\right)^3\) đạt giá trị lớn nhất.
Bài 2:
a) Ta có: \(\Delta=\left(m-1\right)^2-4\cdot1\cdot\left(-m^2-2\right)\)
\(=m^2-2m+1+4m^2+8\)
\(=5m^2-2m+9>0\forall m\)
Do đó, phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m
Bài 1:
ĐKXĐ \(2x\ne y\)
Đặt \(\dfrac{1}{2x-y}=a;x+3y=b\)
HPT trở thành
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=\dfrac{3}{2}\\4a-5b=-2\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{3}{2}-b\\4\left(\dfrac{3}{2}-b\right)-5b=-2\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{3}{2}-b\\6-9b=-2\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=\dfrac{8}{9}\\a=\dfrac{11}{18}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+3y=\dfrac{8}{9}\\2x-y=\dfrac{18}{11}\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=2x-\dfrac{18}{11}\\x+3\left(2x-\dfrac{18}{11}\right)=\dfrac{8}{9}\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{82}{99}\\y=\dfrac{2}{99}\end{matrix}\right.\)
Giaỉ hệ phương trình sau bằng phương pháp thế
a)\(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}=\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{x}-\dfrac{4}{y}=-1\)
b)\(\dfrac{3}{2x-y}-\dfrac{6}{x+y}=-1;\dfrac{1}{2x-y}-\dfrac{1}{x+y}=0\)
c)\(\dfrac{5x}{x+1}+\dfrac{y}{y-3}=27;\dfrac{2x}{x+1}-\dfrac{3y}{y-3}=4\)
d)\(\dfrac{7}{x+2}+\dfrac{3}{y}=2;\dfrac{4}{x+2}-\dfrac{1}{y}=\dfrac{5}{2}\)
e)\(\dfrac{2x}{x+4}+\dfrac{2y}{2y-3}=27;\dfrac{2x}{x+4}-\dfrac{6y}{2y-3}=4\)
Bạn nào biết thì giải giúp mình với ạ,mình xin cảm ơn ạ!!!
tính giá trị các hằng đẳng thức sau
a) x2-4y2tại x= 102, y =\(\dfrac{1}{2}\)
b)8x3+12x2+6x tại x=\(\dfrac{29}{2}\)
c) x3-6x2+12x tại x-102
a) x2 - 4y2 tại x = 102 , y = \(\dfrac{1}{2}\)
= x2 - (2y)2
= (x - 2y)(x + 2y)
Thay x = 102 , y = \(\dfrac{1}{2}\) vào , ta có :
(x - 2y)(x + 2y)
= (102 - 2.\(\dfrac{1}{2}\))(102 + 2 . \(\dfrac{1}{2}\))
= 101 . 103
= 10403
b)Bạn xem lại đề b),c) có bị thiếu không, nên mình bổ sung thêm nhé :
8x3 + 12x2 + 6x + 1 tại x = \(\dfrac{29}{2}\)
= (2x)3 + 3.(2x2).1 + 3.2x.1 + 1
= (2x + 1)3
Thay x = \(\dfrac{29}{2}\) vào , ta có :
(2x + 1)3
= (2.\(\dfrac{29}{2}\) + 1)3
= (29 + 1)3
= 27000
c) x3 - 6x + 12x - 1 tại x = 102
= x3 - 3.x2.2 + 3.x.22 - 23
= (x - 2)3
Thay x = 102 vào , ta có :
(x - 2)3
= (102 - 2)3
= 1000000
Chúc bạn học tôt
a) x2 - 4y2 tại x = 102 , y =
1
2
= x2 - (2y)2
= (x - 2y)(x + 2y)
Thay x = 102 , y =
1
2
vào , ta có :
(x - 2y)(x + 2y)
= (102 - 2.
1
2
)(102 + 2 .
1
2
)
= 101 . 103
= 10403
b)Bạn xem lại đề b),c) có bị thiếu không, nên mình bổ sung thêm nhé :
8x3 + 12x2 + 6x + 1 tại x =
29
2
= (2x)3 + 3.(2x2).1 + 3.2x.1 + 1
= (2x + 1)3
Thay x =
29
2
vào , ta có :
(2x + 1)3
= (2.
29
2
+ 1)3
= (29 + 1)3
= 27000
c) x3 - 6x + 12x - 1 tại x = 102
= x3 - 3.x2.2 + 3.x.22 - 23
= (x - 2)3
Thay x = 102 vào , ta có :
(x - 2)3
= (102 - 2)3
= 1000000
Bài 1 A) giải hệ phương trình X - 2 y = 7 2 x + y = 1 B) giải phương trình : x² - 6 + 5 = 0 Bài 2 Cho (p) = y = 2x² , (D) y = -x +3 A) vẽ (p) B) tìm tọa độ giao điểm của (p) và (D) bằng phép tính
Bài 2:
b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:
\(2x^2=-x+3\)
\(\Leftrightarrow2x^2+x-3=0\)
\(\Leftrightarrow2x^2-2x+3x-3=0\)
\(\Leftrightarrow2x\left(x-1\right)+3\left(x-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(2x+3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-1=0\\2x+3=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=-\dfrac{3}{2}\end{matrix}\right.\)
Thay x=1 vào hàm số \(y=2x^2\), ta được:
\(y=2\cdot1^2=2\)
Thay \(x=-\dfrac{3}{2}\) vào hàm số \(y=2x^2\), ta được:
\(y=2\cdot\left(-\dfrac{3}{2}\right)^2=2\cdot\dfrac{9}{4}=\dfrac{9}{2}\)
Vậy: Tọa độ giao điểm của (p) và (D) là (1;2) và \(\left(-\dfrac{3}{2};\dfrac{9}{2}\right)\)
Bài 5: Giải các phương trình sau:
a. (3x - 1)2 - (x + 3)2 = 0
b. x3 = \(\dfrac{x}{49}\)
c. x2 - 7x + 12 = 0
d. 4x2 - 3x -1 = 0
e. x3 - 2x - 4 = 0
f. x3 + 8x2 + 17x +10 = 0
g. x3 + 3x2 + 6x + 4 = 0
h. x3 - 11x2 + 30x = 0
a. (3x - 1)2 - (x + 3)2 = 0
\(\Leftrightarrow\left(3x-1+x+3\right)\left(3x-1-x-3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(4x+2\right)\left(2x-4\right)=0\)
\(\Leftrightarrow4x+2=0\) hoặc \(2x-4=0\)
1. \(4x+2=0\Leftrightarrow4x=-2\Leftrightarrow x=-\dfrac{1}{2}\)
2. \(2x-4=0\Leftrightarrow2x=4\Leftrightarrow x=2\)
S=\(\left\{-\dfrac{1}{2};2\right\}\)
b. \(x^3=\dfrac{x}{49}\)
\(\Leftrightarrow49x^3=x\)
\(\Leftrightarrow49x^3-x=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(49x^2-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(7x+1\right)\left(7x-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x=0\) hoặc \(7x+1=0\) hoặc \(7x-1=0\)
1. x=0
2. \(7x+1=0\Leftrightarrow7x=-1\Leftrightarrow x=-\dfrac{1}{7}\)
3. \(7x-1=0\Leftrightarrow7x=1\Leftrightarrow x=\dfrac{1}{7}\)
*Cách khác:
a) Ta có: \(\left(3x-1\right)^2-\left(x+3\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(3x-1\right)^2=\left(x+3\right)^2\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}3x-1=-x-3\\3x-1=x+3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}4x=-2\\2x=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-\dfrac{1}{2}\\x=2\end{matrix}\right.\)
Vậy: \(S=\left\{-\dfrac{1}{2};2\right\}\)
1.giải hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x-y=3\\x+y=0\end{matrix}\right.\)
2.Rút gọn biểu thức
\(A=\dfrac{x+20}{x-4}+\dfrac{2}{\sqrt{x}+2}-\dfrac{6}{\sqrt{x}-2}\) với x\(\ge\)0;x\(\ne\)4
1) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}2x-y=3\\x+y=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3x=3\\x=-y\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=-x=-1\end{matrix}\right.\)
Vậy: (x,y)=(1;-1)
2) Ta có: \(A=\dfrac{x+20}{x-4}+\dfrac{2}{\sqrt{x}+2}-\dfrac{6}{\sqrt{x}-2}\)
\(=\dfrac{x+20+2\left(\sqrt{x}-2\right)-6\left(\sqrt{x}+2\right)}{\left(\sqrt{x}+2\right)\left(\sqrt{x}-2\right)}\)
\(=\dfrac{x+20+2\sqrt{x}-4-6\sqrt{x}-12}{\left(\sqrt{x}+2\right)\left(\sqrt{x}-2\right)}\)
\(=\dfrac{x-4\sqrt{x}+4}{\left(\sqrt{x}+2\right)\left(\sqrt{x}-2\right)}\)
\(=\dfrac{\sqrt{x}-2}{\sqrt{x}+2}\)