cần lấy bao nhiêu gam tinh thể cuso4.5h2o và bao nhiêu gam dd cuso4 8% để pha 280 g dd cuso4 16%
Cần lấy bao nhiêu gam CuSO4.5H2O vào bao nhiêu gam dd CuSO4 16% để pha trộn thành 300g dd CuSO4 48%.
\(m_{CuSO_4\cdot5H_2O}=a\left(g\right)\)
\(m_{dd_{CuSO_4\left(16\%\right)}}=b\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd_{CuSO_4\left(48\%\right)}}=a+b=300\left(g\right)\left(1\right)\)
\(m_{CuSO_4}=\dfrac{a}{250}\cdot160=0.64a\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4\left(16\%\right)}=0.16b\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4\left(48\%\right)}=300\cdot48\%=144\left(g\right)\)
\(\Rightarrow0.64a+0.16b=144\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=200,b=100\)
Để điều chế 560g dung dịch CuSO4 16% cần phải lấy bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% trộn với bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O.
\(m_{dd_{CuSO_4}}=a\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0.08a\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4\cdot5H_2O}=b\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=\dfrac{b}{250}\cdot160=0.64b\left(g\right)\)
\(m_{dd_{CuSO_4\left(15\%\right)}}=a+b=560\left(g\right)\left(1\right)\)
\(m_{CuSO_4\left(15\%\right)}=0.08a+0.64b=560\cdot16\%=89.6\left(g\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=480,b=80\)
Gọi $m_{dd\ CuSO_4\ 8\%} = a(gam) ; n_{CuSO_4.5H_2O} = b(mol)$
Sau khi pha :
$m_{CuSO_4} = a.8\% + 160a = 560.16\% = 89,6(gam)$
$m_{dung\ dịch} = a + 250b = 560(gam)$
Suy ra a = 480(gam) ; b = 0,32(mol)$
$m_{CuSO_4.5H_2O} = 0,32.250 = 80(gam)$
Để điều chế 500g dd CuSO4 23,5% cần phải lấy bao nhiêu gam dd CuSO4 10% và bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.%H2O.
Đề chưa đủ em nhé!
Để pha chế 500g dung dịch CuSO4 16% cần phải lấy bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% và bao nhiêu gam tinh thể CuSO4 5H2O
mCuSO4=16%.500= 80(g)
Gọi x,y là KL dd CuSO4 8% và tinh thế CuSO4.5H2O cần lấy (x>0)
m(CuSO4)= 0,08x+ 16/25y
<=>0,08x+ 0,64y= 80 (1)
Mặt khác vì KL dung dịch CuSO4 16% là 500 gam nên: x+y=500 (2)
Từ (1), (2) ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}0,08x+0,64y=80\\x+y=500\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{3000}{7}\\y=\dfrac{500}{7}\end{matrix}\right.\)
Vậy để pha chế 500 gam dd CuSO4 16% thì cần 3000/7 (g) dd CuSO4 8% và 500/7 (g) tinh thể CuSO4.5H2O.
Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O vào vào bao nhiêu gam để pha chế đc dug dỊCH CuSO4 5%
Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O vào vào bao nhiêu gam để pha chế đc dug dỊCH CuSO4 5%
thu được bao nhiêu gam dung dịch \(CuSO_45\%\) vậy em
Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu nước để pha chế được 500g dung dịch CuSO4 5%.
Thanks!!!
\(C\%=\dfrac{m_{ct}.100\%}{m_{dd}}\\\rightarrow m_{ct}=\dfrac{m_{dd}.C\%}{100\%}=\dfrac{500.5\%}{100\%}=25(g)\)
Vậy cần \(25g\,\,CuSO_4\) và \(475g\,\,H_2O\) tinh thể để pha chế.
a) Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% để điều chế được 280g dung dịch CuSO4 15%
b) Khối lượng riêng của một dung dịch CuSO4 là 1,206 g/ml. Đem cô cạn 414,594 ml dung dịch này thu được 140,625g tinh thể CuSO4.5H2O. Tính nồng độ C% và CM của dung dịch nói trên.
a)
Gọi $n_{CuSO_4.5H_2O} = a(mol) ; m_{dd\ H_2SO_4\ 8\%} = b(gam)$
Sau kho pha :
$m_{dd} = 250a + b = 280(1)$
$m_{CuSO4} = 160a + b.8\% = 280.15\%(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,14; b = 245(gam)
$m_{CuSO4.5H_2O} = 0,14.250 = 35(gam)$
b)
$n_{CuSO_4} = n_{CuSO_4.5H_2O} = \dfrac{140,625}{250} = 0,5625(mol)$
414,594 ml = 0,414594 lít
Suy ra :
$C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,5625}{0,414594} = 1,36M$
$m_{dd} = D.V = 1,206.414,594 = 500(gam)$
Suy ra :
$C\%_{CuSO_4} = \dfrac{0,5625.160}{500}.100\% = 18\%$
Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 5%để thu được 400 gam dung dịch CuSO4 10%
Giả sử $CuSO_4.5H_2O$ là dung dịch CuSO4 nồng độ 64%
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có:
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{10-5}{64-10}=\dfrac{5}{54}\)
$\Rightarrow x=m_{CuSO_4.5H_2O}=33,9(g);y=m_{CuSO_4/5\%}=366,1(g)$