Tìm các số nguyên a b c sao cho
\(a^2\)\(\le\)b
\(b^2\le c\)
\(c^2\le a\)
tìm các số nguyên a;b;c sao cho \(a^2\le b;b^2\le c;c^2\le a\)
Ta có:a2<_b=>(a2)4<_b4=>a8<_b4
b2<_c=>(b2)2<_c2=>b4<_c2
c2<_a
=>a8<_b4<_c2<_a
=>a8<_a
=>a8=a=>a8=b4=c2=a
=>a8-a=0
=>a.(a7-1)=0
=>a=0=>b4=c2=1=>b=c=1=>a=b=c=1
hoặc a7-1=0=>a7=1=>a=1=>b4=c2=0=>b=c=0=>a=b=c=0
Vậy a=b=c=0,a=b=c=1
Tìm các số nguyên a,b,c sao cho: \(a^2\le b;b^2\le c;c^2\le a\)
Với mọi số nguyên n ta có: \(n\le n^2\). Do đó từ đề suy ra:
\(a^2\le b\le b^2\le c\le c^2\le a\le a^2\)
Do đó: a2=b=b2=c=c2=a=a2
Ta có: a2=a<=>a(a-1)=0<=>a\(\in\left\{0;1\right\}\)
Tương tự: b \(\in\left\{0;1\right\}\); c \(\in\left\{0;1\right\}\)
vậy a=b=c=1 hoặc a=b=c=0
Tìm các số nguyên a b c sao cho
\(a^2\le b\)
\(b^2\le c\)
\(c^2\le a\)
tìm số nguyên thích hợp a;b;c sao cho: \(a^2\le b;b^2\le c;c^2\le a\)
\(a^2\le b;b^2\le c;c^2\le a\) => a; b; c > 0
và \(a^4=\left(a^2\right)^2\le b^2\le c\) => \(\left(a^4\right)^2\le c^2\le a\)
=> a8 < a => a = 0 hoặc a8/a < a/a => a7 < 1. Mà a nguyên dương nên a = 1
+) a = 0 : b2 < c ; c2 < a nên b = c = a = 0
+) a = 1 => b2 < c ; c2 < a nên b = c = 1
Vậy (a; b; c) = (0;0;0) hoặc (1;1;1)
Tìm các số nguyên a,b,c biết
\(a^2\le b\)\(b^2\le c\)\(c^2\le a\)
\(a^2\le bb^2\le cc^2\le a\)
\(=a^2\le b^3\le c^3\le a\)
\(\Rightarrow a\in\left\{0;1\right\}\)
Với a = 0 <=> b,c = 0
Với a = 1 <=> b,c = 1
Cho các số thực \(a,b,c,d\) sao cho \(0\le a\le b\le c\le d\) và \(c+d=a^2+b^2+c^2+d^2=1\). Tìm giá trị lớn nhất của \(a+b\).
hhijestfijteryijryihrjgi
huhyhygtftfrhhfmmhjdhmjhmhxffhdfhdfghdfhdfhdfhhhfhhdfhhgfjgjghfghgghghhh
Ta có: \(a^2+b^2+c^2+d^2\ge\frac{\left(a+b\right)^2}{2}+\frac{\left(c+d\right)^2}{2}\)
\(\Leftrightarrow1\ge\frac{\left(a+b\right)^2}{2}+\frac{1}{2}\)
\(\Leftrightarrow a+b\le1\)
Vậy Max a+b=1 khi và chỉ khi a=b=c=d=1/2
cho 3 số a,b,c sao cho \(0\le a\le2;0\le b\le2;0\le c\le2\)
và a+b+c=3. chứng minh rằng \(a^2+b^2+c^2\le5\)
Cho các số thực: 0\(\le\)a\(\le\)1; 0\(\le\)b\(\le\)1; 0\(\le\)c\(\le\)1 thoả mãn:
\(a\sqrt{1-b^2}+b\sqrt{1-c^2}+c\sqrt{1-a^2}=\dfrac{3}{2}\)
Chứng minh: \(a^2+b^2+c^2=\dfrac{3}{2}\)
Áp dụng BĐT cosi:
\(a\sqrt{1-b^2}=\sqrt{a^2\left(1-b^2\right)}\le\dfrac{a^2+1-b^2}{2}\)
Tương tự cx có: \(b\sqrt{1-c^2}\le\dfrac{b^2+1-c^2}{2}\)
\(c\sqrt{1-a^2}\le\dfrac{c^2+1-a^2}{2}\)
Cộng vế với vế \(\Rightarrow VT\le\dfrac{3}{2}\)
Dấu = xảy ra <=> \(\left\{{}\begin{matrix}a^2=1-b^2\\b^2=1-c^2\\c^2=1-a^2\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow a^2+b^2+c^2=3-\left(a^2+b^2+c^2\right)\)
\(\Leftrightarrow a^2+b^2+c^2=\dfrac{3}{2}\) (đpcm)
Tìm các số nguyên a, b, c sao cho:
a2\(\le\)b, b2\(\le\)c, \(c^2\)\(\le\)a
ta có : a2< = b =>( a2)4<= b4=> a8<=b4
b2<=c=> (b2)2<=c2=> b4<=c2
c2<=a
=> a8<=b4<=c2<=a
=> a8<=a
=>a8=a => a8=b4=c4=a
=> a8-a=8
=> a.(a7-1)=0
=> a=0 = > b4=c2=1=> b=c=1 => a=b=c=1
hoặc : a7-1=0=>a7=1 => a=1=> b4=c2=0 => b=c=0 => a=b=c=0
Vậy : a=b=c=1 hoặc a=b=c=0
bạn đang đùa mình sao????
Trong bài làm của bạn sai nhiều chỗ nhưng mình hiểu
Xét các số thực a,b,c thay đổi thỏa mãn \(0\le a\le1\le b\le2\le c\) và \(a+b+c=5\) . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(A=a^2+b^2+c^2\) .
Do \(\left\{{}\begin{matrix}a\ge0\\b\ge1\\a+b+c=5\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow c\le4\)
\(\Rightarrow2\le c\le4\Rightarrow\left(c-2\right)\left(c-4\right)\le0\Rightarrow c^2\le6c-8\)
\(0\le a\le1< 6\Rightarrow a\left(a-6\right)\le0\Rightarrow a^2\le6a\)
\(1\le b\le2< 5\Rightarrow\left(b-1\right)\left(b-5\right)\le0\Rightarrow b^2\le6b-5\)
Cộng vế:
\(a^2+b^2+c^2\le6\left(a+b+c\right)-13=17\)
\(A_{max}=17\) khi \(\left(a;b;c\right)=\left(0;1;4\right)\)