1 oxit sắt FexOy có thành phần trăm Fe là 27,09%. Xác định CTHH đúng
1/ 1 oxit sắt FexOy , thành phần %mfe = 27,09% . Xác định CTHH đúng
2/ Hợp chất AHx có thành phần %mA= 91,176% . Xác định nguyên tố A rồi viết thành CTHH đúng
3/ Hợp chất SxOy có thành phần %mO2= 60% . Xác định CTHH đúng
Thổi 1 lượng CO nung nóng vừa đủ đi qua sắt oxit sắt để khử hoàn toàn thành Fe. Thành phần % về khối lượng của Fe trong các sản phẩm thu được là 48,84%. Xác định CTHH của oxit sắt
Hòa tan 3,2g một oxit sắt FexOy nguyên chất cần 4,38g HCl. Xác định CTHH của oxit sắt
Coi oxit sắt gồm hai nguyên tố Fe,O
Bản chất là O trong oxit tác dụng với H trong axit để tạo nước.
\(2H + O \to H_2O\)
\(n_H = n_{HCl} = \dfrac{4,38}{36,5} = 0,12(mol)\)
Theo PTHH :
\(n_O = \dfrac{1}{2}n_H = 0,06(mol)\)
\(\Rightarrow n_{Fe} = \dfrac{3,2-0,06.16}{56} = 0,04(mol)\)
Ta có :
\(\dfrac{n_{Fe}}{n_O} = \dfrac{0,04}{0,06} = \dfrac{2}{3}\)
Vậy oxit sắt cần tìm : \(Fe_2O_3\)
Hòa tan hoàn toàn FexOy bằng H2SO4 đặc nóng ta thu được 2,24 lit SO2 ở đktc. Phần dd chứa 120g 1 loại muối sắt duy nhất
Xác định CTHH của oxit sắt
Trộn 10,8 gam bột AL với 34,6gam FexOy ở trên rồi biến thành phản ứng nhiệt nhôm. Giả sử chỉ phản ứng FexOy thành Fe. HTHT hh chất rắn sau phản ứng bằn dd H2SO4 20% d=1,14g/ml thì thu được 10,752l h2 ở dktc
a/ Tính H% nhiệt nhôm
b/ Tính Vdd H2SO4 cần dùng
nSO2=0,1mol
nFe2(SO4)3=,3mol
PTHH:
2FexOy + (6x-2y)H2SO4 ---> xFe2(SO4)3 + (3x-2y)SO2 + (6x-2y)H2O
ta có phương trình từ PTHH trên là :
\(\frac{0,2x}{3x-2y}=0,3\)
<==> 0,2x=0,9x-0,6y
<=> 0,6y=0,7x
=> x:y=7:6=> VTHH của oxit sắt là Fe7O6
bài 1 a/ Oxit X có công Thức RO3, tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo 1 muối có chứa 22,54% R. Xác định CTHH của X.
b/ Để hòa tan 23,2g một oxit của sắt ( FexOy) cần dùng đủ 200ml dung dịch HCl 4M ( D=1,1 g/m). Xác định CTHH của oxit sắt và C% các muối trong dung dịch thu được
Câu 6 : Trong một số điều kiện thích hợp, khi oxi hóa sắt có thể thu được FeO, Fe 2 O 3
hoặc Fe 3 O 4
Khi oxit hóa hoàn toàn 33,6 gam kim loại sắt người ta thu được một oxit sắt có khối
lượng 46,4 gam. Xác định CTHH của oxit sắt ?
Câu 7: Nung 63,2 gam Kalipemanganat sau một thời gian ngừng đun thu được 3,36 lit
khí Oxi ( đktc).
a) Tính phần trăm khối lượng Kalipemanganat bị phân hủy ?
b) Tính thành phần và tổng khối lượng chất rắn thu được sau khi nung ?
giúp mình với mình tick cho10 tick
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,392}{22,4}=0,33\left(mol\right)\)
Gọi: nH2 (pư) = a (mol) ⇒ nH2 (dư) = 10%a (mol)
⇒ a + 10%a = 0,33
⇒ a = 0,3 (mol)
Có: \(H_2+O_{\left(trongoxit\right)}\rightarrow H_2O\)
⇒ nO (trong oxit) = 0,3 (mol)
\(\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{16-m_{O\left(trongoxit\right)}}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,2}{0,3}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy: CTHH cần tìm là Fe2O3.
Cho 2,24l h2 tác dụng vừa đủ với 5,8g fexoy ở nhiệt độ cao. Xác định cthh của oxit sắt.
FexOy + yH2 ---> xFe + yH2O
0,1/y 0,1 mol
Suy ra: 56x + 16y = 58y hay 56x = 42y hay 4x = 3y hay x:y = 3:4
Fe3O4.
Khử hoàn toàn 11,6g một oxit sắt (FexOy) bằng khí H2 ở to cao thu được 8,4g sắt kim loại. Xác định CTHH của oxit sắt và tính VH2 (đktc) đã dùng
chỉ mik với các bn
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\\ n_O=\dfrac{11,6-0,15}{16}=0,2\left(mol\right)\)
CTHH: FexOy
\(\rightarrow x:y=n_{Fe}:n_O=0,15:0,2=3:4\)
CTHH: Fe3O4
PTHH: Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
0,2 0,15
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15mol\)
\(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{11,6}{56x+16y}\) mol
\(Fe_xO_y+yH_2\rightarrow\left(t^p\right)xFe+yH_2O\)
\(\dfrac{11,6}{56x+16y}\) \(\dfrac{11,6x}{56x+16y}\) ( mol )
\(\Rightarrow\dfrac{11,6x}{56x+16y}=0,15\)
\(\Leftrightarrow11,6x=8,4x+2,4y\)
\(\Leftrightarrow3,2x=2,4y\)
\(\Leftrightarrow4x=3y\)
\(\Leftrightarrow x=3;y=4\)
\(\Rightarrow CTHH:Fe_3O_4\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,15.4:3=0,2mol\)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)