FexOy + yH2 ---> xFe + yH2O
0,1/y 0,1 mol
Suy ra: 56x + 16y = 58y hay 56x = 42y hay 4x = 3y hay x:y = 3:4
Fe3O4.
FexOy + yH2 ---> xFe + yH2O
0,1/y 0,1 mol
Suy ra: 56x + 16y = 58y hay 56x = 42y hay 4x = 3y hay x:y = 3:4
Fe3O4.
Hoàn tan hết m gam gồm Fe và một oxit sắt (FexOy) trong 800ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ) thu được dung dịch X và 1,792 lít khí H2 (ở đktc). Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 132,08 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 21,5472 gam
B. 25,6 gam
C. 27,52 gam
D. 23,04 gam
cho 1,6 g 1 oxit sắt phản ứng vừa đủ với khí hidro được 1,12 g sắt và a gam nước .tính a và xác định cthh của oxit sắt
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp A gồm Al và FexOy thu đc hỗn hợp rắn B. Cho B tác dụng với dd NaOH dư thu đc dd C, phần không tan D và 0,672 lít H2 ở đktc. Cho dd HCl vào dd C để vừa đủ thu đc kết tủa lớn nhất. Nung kết tủa đến khối lượng ko đổi đc 5,1 gam chất rắn. Phần không tan D cho tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu đc 2,688 lít SO2 ở đktc. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức của oxit sắt và tính m.
cho một hỗn hợp bột sắt và một oxit sắt có khối lượng 16,6gam tác dụng với dung dịch HCl 1,12 M lấy dư được 0,896 lít khí ở đktc vào dung dịch A . CHO dung dịch NaOH vào A cho tới dư đun sôi trong không khí lọc lấy kết tủa rửa sạch , làm khô rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không thay đổi thì thu được 17,6g chất rắn .
a, xác định % khối lượng của sắt và oxit sắt trong hỗn hợp
b, lập công thức của oxit sắt .Kim loại X tác dụng với H2SO4 loãng cho khí H2. Mặt khác‚ oxit của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao. X có thể là
A. Fe.
B. Cu.
C. Al.
D. Mg
Thổi 1 lượng CO nung nóng vừa đủ đi qua sắt oxit sắt để khử hoàn toàn thành Fe. Thành phần % về khối lượng của Fe trong các sản phẩm thu được là 48,84%. Xác định CTHH của oxit sắt
khử hoàn toàn 2,4g hỗn hợp CuO và FexOy cùng số mol như nhau bằng hidro thu được 1,76g kim loại. Hoà tan kl đó = dung dịch HCL dư thấy thoát ra 0,448 lít H2 ở đktc.Xác định CTHH của oxit sắt
Cho 6,3g hỗn hợp A gồm hai kim loại Al và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 đktc
a) tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
b) Lượng khí H2 ở trên khử đủ 17,4g Oxit của kim loại m.Xác định CTHH của oxit kim loại M
Hòa tan 26,64 gam chất tinh thể muối sunfat của kim loại M vào nước dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NH3 vừa đủ thu được kết tủa Y, nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 4,08 gam oxit. Mặt khác, cho X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư được 27,96 gam kết tủa. Công thức tnh thể trên là
A.CuSO4.6H2O
B. Fe2(SO4)3.12H2O
C. Al2(SO4)3.24H2O
D. Al2(SO4)3.18H2O