viết các phương trình hóa học sản suất canxi oxit
giúp mik lm nhanh nhé
xin cảm ơn
Dẫn 22,4 ml khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01 M, sản phẩm là muối canxi sunfit. a) Viết phương trình hóa học b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
Bài 1 :Hãy viết phương trình chữ và cho biết các chất tham gia, các chất sản phẩm trong phản ứng hóa học sau:
a) Đốt cháy sắt trong không khí thu được sản phẩm là oxit sắt từ
b) Nhiệt phân canxi cacbonat thì thu được vôi sống và khí cacbon dioxit
c) Hòa tan hoàn toàn Na2O trong nước, sau phản ứng thu được dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Bài 2: Hãy áp dụng định luật bảo toàn khối lương để tính khối lượng CuS trong trường hợp sau
Đốt cháy 6,4 gam bột đồng cùng với 3,2 gam bột lưu huỳnh, sau phản ứng thu được chất rắn có công thức là CuS. Tính khối lượng của CuS
(Gợi ý: Hãy viết biểu thức của định luật bảo toàn khối lượng, thay số vào để tính khối lượng CuS)
Hic ai cứu mình với:,0
a) Hiện tượng hóa học
b) Hiện tượng vật lí
c) Hiện tượng vật lí
d) Hiện tượng hóa học
Dẫn 112ml khí SO2 (đktc) đi qua 700ml dung dịch Ca(OH)2 có nộng độ 0,01M, sản phẩm thu được là muối canxi sunfit.
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng các chất theo phản ứng
m.n giải chi tiết giúp mk nka. cám ơn ạ
a/ \(Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3\downarrow+H_2O\)
b/ \(n_{SO_2}=\frac{\frac{112}{1000}}{22,4}=0,005\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,01\times\frac{700}{1000}=0,007\left(mol\right)\)
Ta có : \(\frac{n_{SO_2}\left(\text{đề bài}\right)}{n_{SO_2}\left(\text{phương trình}\right)}=\frac{0,005}{1}>\frac{n_{Ca\left(OH\right)_2}\text{đề bài}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}\left(\text{phương trình}\right)}=\frac{0,007}{1}\)
=> SO2 phản ứng hết, Ca(OH)2 dư
Do đó \(n_{CaSO_3}=n_{H_2O}=n_{SO_2}=0,005\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaSO_3}=0,005\times120=0,6\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,005\times18=0,09\left(g\right)\)
\(n_{SO_2}=\frac{0.112}{22.4}=0.005mol\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,7.0,01=0,007mol\)
Pthh:
SO2 + Ca(OH)2 ----> CaSO3 + H2O
0,005mol -> 0,005 mol
Vì Ca(OH)2 dư nên sản phẩm tính theo SO2
Theo pthh: n CaSO3 = 0,005 mol
=> m CaSO3 = 0,005 . 120 = 0,6 g
cám ơn 2 pn Hương Yangg ; Hoàng Lê Bảo Ngọc nhìu
Nước tự nhiên thường chứa một lượng nhỏ các muối nitrat và hiđrocacbon của các kim loại canxi, magie. Hãy dùng một hóa chất thông dụng là một muối của natri để loại bỏ đồng thời canxi và magie trong các muối trên ra khỏi nước. Viết các phương trình hóa học.
Viết tất cả các phương trình phản ứng có thể xảy ra trong toàn bộ thí nghiệm
Nước tự nhiên có chứa nhiều: Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2, Mg(NO3)2, Ca(NO3)2
Để loại bỏ các ion Mg2+ và Ca2+ có trong muối => ta dùng muối Na2CO3 để kết tủa hết các ion này về dạng MgCO3 và CaCO3
Mg(HCO3)2 + Na2CO3 → MgCO3↓ + 2NaHCO3
Ca(HCO3)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaHCO3
Mg(NO3)2 + Na2CO3 → MgCO3↓ + 2NaNO3
Ca(NO3)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaNO3
Các kết tủa này sẽ lắng xuống, tách ra khỏi nước => loại bỏ được các muối của kim loại Mg2+ và Ca2+ ra khỏi nước
Dẫn 112ml khí SO2 đi qua 700ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01M, sản phẩm là muối canxi sunfit.
a/ Viết phương trình hóa học
b/ Tính khối lượng các chất sau phản ứng
a) PTHH:
So2 + Ca(OH)2 \Rightarrow CaSO3 (kt) + H2O
b)
n SO2 =112/22400 =0.005 (mol)
n Ca(OH)2 =0.7 *0.01 =0.007 (mol)
Ca(OH)2 dư và dư : 0.007 -0.005 =0.002 (mol)
Theo phương trình hoá học :
SO2 + Ca(OH)2 \Rightarrow CaSO3 (kt) + H2O
1 mol 1 mol 1 mol
0.005 0.005 0.005
m CaCo3 =0.005 *120 =0.6 (g)
m Ca(OH)2 = 0.002 *74 =0.148 (g)
Theo đề, ta có:
nSO2 = 0,112 / 22,4 = 0,005 mol
nCa(OH)2 = 0,7 x 0,001 = 0,007 mol
a) Ca(OH)2 + SO2 ----> CaSO3 + H2O
b)
theo PT: nSO2 : nCa(OH)2 = 1 : 1
Thực tế: nSO2 : nCa(OH)2 = 0.005 : 0.007 = 5: 7
=> Ca(OH)2 dư và dư 0,007 - 0,005 = 0,002 mol
Khối lượng các chất sau phản ứng
Theo PTPỨ, ta có: nSO2 = nCaSO3 = 0,005 mol
=> mCaSO3 = 120 x 0,005 = 0,6 gam
m Ca(OH)2 dư = 74 x 0,002 = 0,148 gam
Dẫn 224 ml khí SO2 ( đktc ) đi qua 1,4 lít dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,02M thu được sản phẩm là muối canxi sunfit và nước
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
a)
PTHH : \(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CáO_4+H_2O\)
b)
Ta có :
\(n_{SO_2}=\frac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,01\times1,4=0,014\)
Theo ptpư : \(n_{SO_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaSO_3}=n_{H_2O}\)
Vậy nCa(OH)2 ( dư ) = \(n_{Ca\left(OH\right)_2\left(bđ\right)}-n_{Ca\left(OH\right)_2\left(pư\right)}\)
\(=0,014-0,001=0,004\left(mol\right)\)
Viết phương trình hóa học của các phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:
O2 -> H2O -> O2 -> Al2O3
(giúp mk với ạ, mk đang cần gấp. Cảm ơn)
\(H_2+\dfrac{1}{2}O_{_{ }2}\underrightarrow{t^0}H_2O\)
\(H_2O\underrightarrow{đp}H_2+\dfrac{1}{2}O_2\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\)
O2+2H2-to>2H2O
2H2O-đp>2H2+O2
3O2+4Al-to>2Al2O3
O2 + 2H2 --to--> 2H2O
2H2O ----điện-phân----> 2H2 + O2
3O2 + 4Al --to--> 2Al2O3.
Đốt cháy hết 40g Ca trong không khí thu được canxi oxit . Viết và lập phương trình hóa học xảy ra và tính khối lượng CaO tạo thành sau phản ứng?
SOS ,HELP MIK VỚI
2Ca+O2->2CaO
1 1
m=1*(40+16)=56(g)
Nêu hiện tượng xảy ra của các phản ứng hóa học sau; giải thích, viết phương trình hóa học.
a/ Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào Cu(OH)2
b/ Cho Al tác dụng với dd HCl
Giải nhanh hộ em ạ, tuần sau thi giữa kì I rồi ạ. Cảm ơn mng nhiều.
a, - Hiện tượng: Cu(OH)2 tan dần, dd thu được có màu xanh.
- Giải thích: Cu(OH)2 có pư với HCl tạo CuCl2 và H2O
PT: \(Cu\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CuCl_2+2H_2O\)
b, - Hiện tượng: Al tan dần, có hiện tượng sủi bọt khí.
- Giải thích: Al có pư với dd HCl tạo dd AlCl3 và khí H2.
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)